Bài viết hôm nay, Hocthilaixe.com sẽ tổng hợp bộ đề 600 câu hỏi thi B2, B1, C, D, E, F mới được ban hành để giúp các bạn tự học lái xe ô tô online mà không cần dowload phần mềm thi lý thuyết lái xe ô tô B2 cài đặt mất công, phiền hà, rắc rối nữa.
>>> Để dễ nhớ 600 câu hỏi lý thuyết, chúng tôi xin giới thiệu:
► MẸO học lý thuyết B2 chính xác 100%
Ngoài ra, mời bạn thi thử 600 câu lý thuyết mà không cần DOWNLOAD
Bộ đề 600 câu hỏi lý thuyết lái xe ô tô B2
PHẦN 1. Các câu khái niệm thi lý thuyết B2 và quy tắc (Từ câu 1 đến 160)
1- Phần mặt đường và phần lề
2- Phần đường xe chạy
3- Phần đường xe cơ giới
1 – Là một phần của đường được chia theo chiều ngang của đường, có bề rộng đủ cho xe đỗ an toàn.
2 – Là một phần của đường xe chạy được chia theo chiều dọccủa đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.
3 – Cả 2 ý trên.
1 – Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộngcủa đường, cầu, bến phà, hầm đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
2 – Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
3 – Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao của cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe đi qua được an toàn.
1- Giới hạn về chiều cao hoặc chiều rộng của cầu đường
2- Giới hạn về chiều cao hoặc chiều rộng của cầu, đường
3- Giới hạn về chiều rộng của cầu, đường
4- Giới hạn về chiều của cầu, đường
1- Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới vad xe thô sơ
2- Là bộ phần của đường để ngăn cách không cho các loại xe vào những nơi không được phép
3- Là bộ phận của đường để phân tách phần đường xe chạy và hành lang an toàn giao thông
1- Đường ưu tiên
2- Đường không ưu tiên
3- Đường quốc lộ
4- Đường trong khu dân cư
1- Đường không ưu tiên
2- Đường tỉnh lộ
3- Đường quốc lộ
4- Đường ưu tiên
1 – Gồm xe ôtô; máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy; xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
2 – Gồm xe ôtô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ôtô, máy kéo; xe môtô hai bánh; xe môtô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
1 – Gồm xe đạp(kể cả xe đạp máy), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.
2 – Gồm xe ôtô; máy kéo; xe môtô hai bánh; xe môtô ba bánh; xe gắn máy; xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
3 – Gồm xe ôtô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ôtô, máy kéo; xe môtô hai bánh; xe môtô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
1- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
2- Phương tiện giao thông thơ sơ đường bộ và xe máy chuyên dùng
3- Cả ý 1 và 2
1- Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
2- Người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.
3- Cả ý 1 và 2
1- Người điều khiển xe cơ giới, người điều khiển xe thô sơ
2- Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
3- Cả ý 1 và 2
1 – Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông có giới hạn trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện đó, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
2 – Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thôngkhông giới hạn thời gian.
1- Đi xe trên đường phố
2- Sử dụng xe đạp trên các tuyến quốc lộ có tốc độ cao
3- Làm hỏng (cố ý) cọc tiêu, gương cầu, dải phân cách
4- Sử dụng còi và quay đầu xe trong khu dân cư
1- Không bị cấm
2- Bị nghiêm cấm
3- Bị nghiêm cấm tùy theo tuyến đường
4- Bị nghiêm cấm tùy theo loại xe
1- Không bị nghiêm cấm.
2- Bị nghiêm cấm.
3- Nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp.
4- Bị nghiêm cấm tùy theo loại xe
1- Diễn ra trên đường phố không có người qua lại
2- Được người dân ủng hộ
3- Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép
1- Bị nghiêm cấm.
2- Không bị nghiêm cấm.
3- Không bị nghiêm cấm, nếu có chất ma túy ở mức nhẹ, có điều khiển phương tiện TGGT
1- Không được lái khi cơ thể còn có nồng độ cồn
2- Chỉ được lái ở tốc độ chậm và quãng đường ngắn
3- Chỉ được lái xe ở tốc độ tối đa 40km/h
1- Bị nghiêm cấm.
2- Bị nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp.
3- Không bị nghiêm cấm, nếu nồng đồ côn trong máu nhẹ, có thể điều khiển phương tiện TGGT
1- Chỉ bị xử phạt hành chính theo quy định
2- Chỉ bị phạt tiền theo quy định pháp luật
3- Có thể bị xử lý hình sự kể cả khi chưa gây hậu quả
4- Không xử lý hình sự vì chưa gây hậu quả
1- Người điều khiển: xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe chuyên dùng
2- Người điều khiển: Xe gắn máy, xe đạp
3- Người đi bộ
4- Cả ý 1 và 2
1- Không bị nghiêm cấm.
2- Bị nghiêm cấm.
3- Nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp.
4- Chỉ được phéo thực hiện với thành viên trong gia đình
1 – Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại.
2 – Là phần đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại, dải đất dọc hai bên đường để bảo đảm an toàn giao thông.
3 – Là phần đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại, các công trình, thiết bị phụ trợ khác và dải đất dọc hai bên đường để bảo đảm an toàn giao thông.
1- Bị nghiêm cấm.
2- Bị nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp.
3- Không bị nghiêm cấm.
1- Chỉ lớn hơn tốc độ giới hạn tối đa cho phép
2- Chỉ lớn hơn tốc độ giới hạn tối đa cho phép vvafo ban đêm
3- Không vượt quá tốc độ giới hạn cho phép
1- Đi về phía bên trái
2- Đi về phí bên phải
3- Đi ở giữa
1- Đi ở làn ngoài cùng bên phải
2- Đi ở làn phía bên trái
3- Đi ở làn giữa
4- Đi ở bất cứ làn nào nhưng phải bấm đèn tam giác màu đỏ trong xe để nháy 2 đèn phía sau'
1- Chỉ được áp dụng với xe chuyên dụng
2- Chỉ được áp dụng khi vội
3- Bị nghiêm cấm
4- Chỉ được cho phép khi khẩn cấp
1- Từ 22h đến 5h sáng
2- Từ 5h sáng đến 22h tối
3- Từ 6h sáng đến 6h tối
4- Trong thời gian ban ngày
1- Bất cứ đèn nào miễn là nhìn rõ phía trước
2- Chỉ bật đèn chiếu xa (đèn pha) khi không nhìn rõ phía trước
3- Đèn chiếu xe (đèn pha) khi đường vắng, đèn pha chiếu gần (đèn cốt) khi có xe đi ngược chiều
4- Đèn chiếu gần (đèn cốt)
1- Được phép khi có tư vấn của xưởng bảo dưỡng sủa chữa
2- Không được phép
3- Được phép khi được thực hiện bởi thợ cơ khí lành nghề
4- Không được phéo khi chưa có tư vấn của xưởng bảo dưỡng sửa chữa
1- Phải đảm bảo phụ tùng do đúng nhà SX cung cấp
2- Phải là xe đăng kí tại các tỉnh miền núi
3- Phải được chấp tuận của các cơ quan có thẩm quyền
4- Phải là xe hay hoạt động tại các khu vực địa hình phức tạp
1 – Nghiêm cấm sản xuất, được phép sử dụng.
2 – Nghiêm cấm mua bán, cho phép sử dụng.
3 – Nghiêm cấm sản xuất, mua bán, sử dụng trái phép.
1- Trên cầu hẹp có một làn xe; nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, xe được ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ
2- Trên cầu hẹp có 2 làn xe; nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, xe được ưu tiên đang đi phía trước nhưng khôngphát tín hiệu ưu tiên
3- Trên đường có 2 làn đường được phân chia làn bằng vạch kẻ nét đứt
1- Được phép vượt
2- Không được phép vượt
3- Tùy trường hợp
1- Nghiêm cấm không được vượt
2- Đi xe ngang xe ưu tiên, ra dấu hiệu xin phép và chỉ vượt nếu xe lái xe ưu tiên đồng ý
3- Được phép vượt nhưng phải bấm còi nháy đèn ít nhất 5 lần
4- Được vượt khi đảm bảo an toàn
1- Nghiêm cấm không được vượt
2- Đi ngang xe cưu thương, ra dấu xin phép vag chỉ vượt nếu xe ưu tiên đồng ý
3- Được phép vượt nhưng phải bấm còi nháy đèn ít nhất 3 lần
4- Được vượt khi an toàn
1- Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng với mức đường sắt
2- Ở phía trước hoặc phía sau của phần đường dành cho người đi đi bộ qua đường, trên đường quốc lộ, tại nơi giao nhau không cùng mức với đường sắt
3- Cả ý 1 và 2
1- Đi tiếp tới đoạn đường vắng hơn hoặc đến điểm giao cắt gần nhất để quya đầu xe
2- Bấm đèn khẩn cấp và quay đầu để cảnh báo các xe khác
3- Bấm còi liên tục khi quay đầu để cảnh báo các xe khác
4- Nhờ một người ra hiệu giao thông trên đường chậm lại trước khi quay đầu
1 – Ở khu vực cho phép đỗ xe
2 – Ở khu vực cấm dừng và trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
3 – Nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc.
4- Cả ý 2 và ý 3 đúng
1- Được dừng xe, đỗ xe trong trường hợp cần thiết.
2- Không được dừng xe, đỗ xe.
3- Được dừng xe, đỗ xe.
4- Được dừng xe.
1 – Được phép
2 – Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình
3 – Tùy trường hợp
4- Không được phép
1- Được phép
2- Tùy trường hợp
3- Không được phép
1- Được mang, vác tuỳ trường hợp cụ thể.
2- Không được mang, vác.
3- Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn.
4- Tùy theo sức khỏe của bản thân
Câu 48/ Người điều khỉển xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh, xe gắn máy có được sử dụng ô khi trời mưa không?
1- Được phép
2- Chỉ người ngồi sau được phép
3- Không được phép
4- Được sử dụng nếu không có áo mưa
1- Chỉ được phép nếu cả 2 đội mũ bảo hiểm
2- Nghiêm cấm xe mô tô kéo phương tiện khác
3- Chỉ được thực hiện trên đường thật vắng
4- Chỉ được phéo khi người đi xe đạp đã quá mệt
1- Chỉ được phép nếu nhìn thấy trạm xăng
2- Chỉ được thực hiện trên đường thật vắng
3- Chỉ được phép không có ai giúp đỡ
4- Nghiêm cấm xe máy đẩy phương tiện khác
1- Không được vận chuyển
2- Chỉ được vận chuyển khi đã chằng buộc cẩn thận
3- Chỉ được vận chuyển nếu cách nhà ngắn hơn 2km
1- Không được để chân chống quẹt xuống đất
2- Không được phép nếu không có GPLX hạng A1
3- Chỉ được phép nếu có GPLX hạng A2
4- Chỉ được phép thực hiện khi trên đường không có ai
1- Người TGGT ở các hướng phải dừng lại
2- Người TGGT ở các hướng đi theo chiều gậy chỉ của CSGT
3- Người TGGT phía trước và phía sau người điều khiển được đi tất cả các hướng; giao thông ở phía bên phải và phía bên trái người điều khiển phải dừng lại
4- Người TGGT phía trước và phía sau người điều khiển phải dừng lại; giao thông ở phía bên phải và phía bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng
1- Người TGGT ở hướng đối diện CSGT được đi, các hướng khác cần phải dừng lại
2- Người TGGT được rẽ phải theo chiều mũi tên màu xanh ở bục CSGT
3- Người TGGT ở các hướng đều phải dừng lại trừ các xe đã ở trong khu giao nhau
4- Người ở hướng đổi diện CSGT phải dừng lại, các hướng khác được đi trong dó có bạn
1- Người TGGT ở bên phải CSGT được đi
2- Người TGGT ở bên trái CSGT dừng lại
3- Người TGGT ở bên phải CSGT dừng lại
4- Người TGGT ở bên trái CSGT được đi
1- Người TGGT ở bên trái CSGT dừng lại
2- Người TGGT ở bên trái CSGT được đi
3- Người TGGT ở bên phải CSGT phải dừng lại
4- Người TGGT ở bên phải CSGT dừng lại
1. Giao thông ở phía trước người điều khiển được rẽ phải, giao thông ở các hướng khác phải dừng lại
2- Người TGGT ở phía sau và bên phải người điều khiển dừng lại, người TGGT ở phía trước người điều khiển được rẽ phải, người tham gia gia thông ở bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng, người đi bộ qua đường phải sau lưng người điều khiển GT
3- Người TGGT ở phía sau người điều khiển dừng lại, người TGGT ở phía trước người điều khiển được đi nhưng phải nhường đường cho GT ở phía bên trái người điều khiển
Câu 61/Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo hiệu thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?
1- Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
2- Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông.
3- Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.
4- theo quyết định của người TGGT nhưng phải bảo đảm an toàn
Câu 62/ Tại nơi có biển hiệu cố định lại có báo hiệu tạm thời thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của báo hiệu nào?
1 – Biển báo hiệu cố định.
2 – Báo hiệu tạm thời.
Câu 63/ Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đi như thế nào?
1- Cho xe đi trên bất kỳ làn đường nào; khi cần thiết phải chuyển làn đường, người lái xe phải có đèn tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn.
2- Phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn.
3- Phải cho xe đi trong một làn đường, khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước, chú ý quan sát để bảo đảm an toàn.
Câu 64/ Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ và xe cơ giới phải đi như thế nào cho đúng quy tắc giao thông?
1 – Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên tráu trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải
2 –Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái;
3- Xe thô sơ phải đi trên làn đường phừ hợp không gây cản trở giao thông, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi cùng trên làn đường bên phải
1- Phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi
2- Chỉ được báo hiệu bằng còi
3- Phải báo hiệu bằng cả còi và đèn
4- Chỉ được báo hiệu bằng đèn
1 – Tăng tốc độ và ra hiệu cho xe sau vượt, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.
2 – Người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phảicủa phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.
3 – Cho xe tránh về bên trái mình và ra hiệu cho xe sau vượt; nếu có chướng ngại vật phía trước hoặc thiếu điều kiện an toàn chưa cho vượt được phải ra hiệu cho xe sau biết; cấm gây trở ngại cho xe xin vượt.
Câu 67/ Trong khu dân cư, ở nơi cho phép người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quay đầu xe
1- Ở nơi đường giao nhau và nơi có biển báo cho phéo quay đầu xe
2- Ở nơi có đường rộng và để cho các xe chạy một chiều
3- Ở bất kỳ nơi nào
Câu 68/ Người lái xe phải làm gì khi quay đầu xe trên cầu, gầm cầu vượt, đường ngầm hay khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt?
1- Không được quay đầu xe.
2- Lợi dụng chỗ rộng và phải có người làm tín hiệu sau xe để bảo đảm an toàn.
3- Lợi dụng chỗ rộng có thể quay đầu được để quay đầu xe cho an toàn.
Câu 69/ Khi muốn chuyển hướng, người lái xe phải thực hiện như thế nào?
1 – Giảm tốc độ, quan sát gương, có tín hiệu báo hướng để rẽ, quan sát an toàn và chuyển hướng.
2 – Quan sát gương, giảm tốc độ và có tín hiệu báo hướng rẽ; quan sát an toàn và chuyển hướng.
3- Quan sát gương, giảm tốc độ và có tín hiệu báo hướng rẽ; quan sát an toàn và chuyển hướng.
4- Quan sát gương, giảm tốc độ và có tín hiệu báo hướng rẽ và chuyển hướng.
Câu 70/ Khi bạn nhìn thất đèn phía sau xe ô tô có màu sáng trắng, ô tô đó đang trong tình trạng như thế nào?
1- Đang phanh
2- Đang bật đèn sường mù
3- Đang chuẩn bị lùi hoặc đang lùi
4- Đang bị hỏng động cơ
71/ Khi tránh xe đi ngược chiều, các xe phải nhường đường như thế nào là đúng?
1 –Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe kia đi.
2 – Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc; xe nào có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe không có chướng ngại vật đi trước.
3 – Xe lên dốc phải nhường đường cho xe xuống dốc
4- Cả ý 1 và 2
Câu 72/ Bạn đang lái xe trên đường hẹp, xuống dốc và gặp 1 xe khác đang lên dốc, bạn cần làm gì
1- Tiếp tục đi xe vì lên dốc phải nhường đường cho mình
2- Nhường đường cho xe lên dốc
3- Hai xe đi thật từ từ, cùng lên cùng xuống
4- Chỉ nhường đường khi xe lên dốc nháy đèn
Câu 73/ Tại nơi giao nhau không, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông
1- Nhường đường cho xe đi bên phải mình tới
2- Nhường đường cho xe đi bên trái mình tới
3- Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính bất kỳ hướng nào tới
Câu 74/ Tại nơi giao nhau không có tín hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông
1- Phải nhường đường cho xe đi đến bên phải
2- Xe báo hiệu xin đường trước xe được đi trước
3- Phải nhường đường cho xe đi từ bên trái
Câu 75/ Trên đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, cầu đường bộ đi chung với đường sắt thì loại phương tiện nào được ưu tiên đi trước
1- Phương tiện nào bên phải không vướng
2- Phương tiện nào ra tín hiệu đường trước
3- Phương tiện giao thông đường sắt
Câu 76/ Tại nơi đường bộ giao nhua cùng mức với đường sắt chỉ có đèn tín hiệu hoặc chuông báo hiệu, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc có tiếng chuông báo hiệu, người tham gia giao thông phải dừng lại ngay và giữ khoảng cách tối thiểu bao nhiêu mét tính từ ray gần nhất?
1- 5m
3- 3m
3- 4m
4- 7m
Câu 77/ Người lái xe phải làm gì khi điều khiển xe vào đường cao tốc?
1 – Phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường; khi thấy an toàn mới cho xe nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài; Nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi vào làn đường của đường cao
2- Phải có tín hiệu xin vào và nhanh chóng vượt xe đang chạy trên đường để nhập vào dòng xe ở làn đường sả mép ngoài, Nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi vào làn đường của đường cao
Câu 78/ Khi điều khiển xe trên đường cao tốc, người lái xe dừng, đỗ xe như thế nào để đảm bảo ATGT?
1- Không dừng xe, đỗ xe hoặc chỉ dừng, đỗ xe ở nơi đường rộng nếu dừng đỗ xe ở nơi đường hẹp thì phải sử dụng còi báo hiệu để người lái xe khác biết
2 – Dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định, dừng xe, đỗ xe hoặc chỉ dừng, đỗ xe ở nơi đường rộng không đúng nơi quy định thì người lái xe phải đưa xe ra khỏi phần đường xe chạy, nếu không thể được thì phải bái hiệu để người lái xe khac biết
3 – Chỉ dừng xe, đỗ xe hoặc chỉ dừng, đỗ xe ở nơi đường rộng; dừng xe, đỗ xe hoặc chỉ dừng, đỗ xe ở nơi đường rộng nơi đường hẹp phải đặt các chướng ngại vật trên đường để yêu cầu người khác giảm tốc độ để đảm bảo an toàn
Câu 79/ Những trường hợp nào ghi ở dưới đây không được đi vào đường cao tốc trừ người, phương tiện, thiết bị phục vụ cho việc quản lý, bảo trì đường cao tốc?
1 – Người đi bộ, xe thô sơ, xe gắn máy và xe ô tô và máy kéo; xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70km/h.
2 – Xe môtô và xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70km/h.
3 – Người đi bộ, xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô và xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70km/h.
4- Cả ý 4 và ý 3
80/ Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường bộ ngoài việc phải tuân thủ các quy tắc giao thông còn phải thực hiện những quy định nào dưới đây?
1 – Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn; xe thô sơ phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu; chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.
2 – Xe cơ giới phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.
3 – Xe máy chuyên dùng phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.
Câu 81/ Xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn tham gia giao thông cần tuân thủ quy định nào ghi ở dưới đây?
1- Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép và phải thực hiện các biện pháp bắt buộc để bảo vệ đường bộ, bảo đảm an toàn giao thông.
2- Chủ phương tiện và lái xe chỉ cần thực hiện biện pháp để hạn chế việc gảy hư hại đường bộ.
3- Được tham gia giao thông khi cần thiết.
4- Chỉ được TGGT vào ban đêm
Câu 82/ Việc nối giữa xe kéo với xe được kéo trong trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì phải dùng cách nào?
1- Dùng dây cáp độ dài 10m
2- Dùng dây cáo độ dài 5m
3- Dùng thanh nối cứng
Câu 83/ Xe kéo rơ moóc khi tham gia giao thông phải tuân thủ điều kiện nào ghi ở dưới đây?
1- Phải có tổng trọng lượng lớn hơn tổng trọng lượng của rơ moóc hoặc phải có hệ thống hãm có hiệu lực cho rơ moóc.
2- Phải có tổng trọng lượng tương đương tổng trọng lượng của rơ moóc hoặc phải có hệ thống hãm của rơ moóc.
3- Phải được lắp phanh phụ theo quy định để đảm bảo an toàn
84/ Xe ôtô kéo xe khác thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1- Được kéo theo một xe ôtô hoặc xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và phải đảm bảo an toàn; xe được kéo phải có người điều khiển và hệ thống lái của xe đó phải còn hiệu lực; trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì xe kéo nhau phải nối bằng thanh nối cứng.
2- Được kéo theo một xe ôtô hoặc xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và phải đảm bảo an toàn; xe được kéo phải có người ngồi trên xe để kịp thời phát hiện hiện các trường hợp mất an toàn.
3- Được kéo thêm nhiều xe khác nhưng phải bảo đảm chắc chắn, an toàn; trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì xe kéo nhau phải nối bằng dây cáp có độ dài phù hợp.
85/ Người lái xe môtô 2 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy định khi nào?
1 –Khi TGGT đường bộ
2- Khi TGGT trên đường chuyên dùng, đường cao tốc
3- Khi TGGT đường tỉnh lộ, hoặc quốc lộ
86/ Người điều khiển xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy được phép chở tối đã 2 người trong những trường hợp nào?
1- Chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi
2- Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật
3- Cả ý 1 và 2
Câu 87/ Người điều khiển xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy không được thực hiện những hành vi nào dưới đây
1- Đi vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác, sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính), đi xe dàn hàng ngang
2- Chỏ 2 người, trong đó có người bẹnh đi cấp cứu hoặc trẻ em dưới 14 tuổi người có hành vi vi phạm pháp luật
3- Điều khiển phương tiện TGGT trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ
Câu 88/ Người điều khiển xe môtô hai bánh, xe gắn máy được phép chở tối đa 2 người trong những trường hợp nào?
1- Chở người bệnh đi cấp cứu; trẻ em dưới 14 tuổi.
2- Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
3- Cả ý 1 và 2
Câu 89/ Người điều khiển xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy có được đi xe dàn hàng ngang; đi vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) hay không?
1- Được phép những pahri đảm bảo an toàn
2- Không được phép
3- Được phép tùy hoàn cảnh, điều kiện cụ thể
Câu 90/ Khi điều khiển xe chạy trên đường, người lái xe phải mang theo các loại giấy tờ gì?
1- Giấy chứng nhận tốt nghiệp, khóa đào tạo của hãng đang điều khiển, đăng kí xe, giấy lưu hành xe
2- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, lệnh vận chuyển, đăng kí xe, giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới sau khi cải tọa, giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có)
3- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, đăng kí xe, giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có), các gấy tờ còn giá trị sử dụng
Câu 91/ Khi tập lái xe ôtô, người và xe tập lái phải đảm bảo các điều kiện gì?
1- Người tập lái xe phải thực hành lái xe trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.
2- Xe tập lái phải có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực, có đủ hệ thống phanh phụ còn hiệu lực, thùng xe phải có mui che mưa, nắng và có ghế chắc chắn cho học sinh ngồi, tên cơ sở đào tạo được kẻ trên xe theo quy định; có giấy phép xe tập lái do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực; nộp phí sử dụng đường bộ theo quy định.
3- Xe tập lái phải có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực, giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có)
4- Cả ý 1 và 2
Câu 92/ Người có giấy phép lái xe hạng B2 được điều khiển loại xe nào?
1- Xe ôtô chở người trên 9 chỗ ngồi; xe ôtô tải; máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
2- Xe ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ôtô tải; máy kéo có trọng tải dưới 3,5 tấn.
3- Xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; xe ôtô tải; máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
Câu 93/ Người có giấy phép lái xe hạng C được điều khiển loại xe nào?
1- Xe ôtô chở người trên 9 chỗ ngồi; xe ôtô tải; máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
2- Xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; xe ôtô tải; máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
3- Xe ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ôtô tải; máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
Câu 94/ Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép (có thể dừng lại một cách an toàn) trong các trường hợp nào dưới đây?
1 – Khi có tín hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường; khi chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn ché; khi qua nơi đường giao nhau, nơi đường bộ giao nhau với đường sắt; đường vòng; đường có đại hình quanh co, đèo dốc
2 – Khi qua cầu, cống hẹp,; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc, khu vực đang thi công trên đường bộ, hiện trường xảy ra tai nạn giao thông.
3- Khi điều khiển xe vượt xe khác trên đường quốc lộ, đường cao tốc
4 – Cả hai ý 1 và 2
Câu 95/ Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tang hay gặp một đoàn người có tổ chức theo đội ngũ, người lái xe phải xử lý như thế nào?
1- Bóp còi, rú ga để cắt qua đoàn người, đoàn xe.
2- Không được cắt ngang qua đoàn người, đoàn xe.
3- Báo hiệu từ từ cho xe đi qua để bảo đảm an toàn.
Câu 96/ Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe ôtô tải, máy kéo có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên; xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2)?
1- 19 tuổi.
2- 21 tuổi.
3- 20 tuổi.
Câu 97/ Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ôtô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3,5 tấn; xe ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi?
1- 16 tuổi.
2- 18 tuổi.
3- 17 tuổi.
Câu 98/ Người lái xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (hạng E), lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD) phải đủ bao nhiêu tuổi trở lên?
1- 23 tuổi.
2- 24 tuổi.
3- 27 tuổi.
4- 30 tuổi
Câu 99/ Tuổi tối đa của người lái xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (hạng E) là bao nhiêu tuổi?
1- 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ.
2- 55 tuổi đối với nam và nữ.
3- 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ.
4- 45 tuổi đối với nam và 40 tuổi đối với nữ
Câu 100/ Người lái xe chở người từ 10 dến 30 chỗ ngồi (hạng D), lái xe hạng C kéo rơ moóc (FC) phải đủ bao nhiêu tuổi trở lên?
1- 23 tuổi
2- 24 tuổi.
3- 22 tuổi.
4- 18 tuổi
Câu 101/ Người đủ 16 tuổi được điều khiển các loại xe nào dưới đây?
1- Xe môtô 2 bánh có dung tích từ 50 cm3 trở lên.
2- Xe gắn máy có dung tích từ 50 cm3 trở xuống.
3- Xe ôtô tải dưới 3,5 tấn; xe chở người đến 9 chỗ ngồi.
4- Tất cả các ý trên.
Câu 102/ Người có giấy phép lái xe hạng FC được điều khiển các loại xe nào?
1- Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ôtô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, ôtô chở khách nối toa và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và FB2.
2- Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ôtô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2.
3- Môtô hai bánh, các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ôtô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, c và FB2.
4- Tất cả các loại xe nêu trên.
Câu 103/ Người có giấy phép lái xe hạng FE được điều khiển các loại xe nào?
1- Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ôtô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, FB2, FD.
2- Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ôtô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, c, D, FB2, FD.
3- Tất cả các loại xe nêu trên.
Câu 104/ Khi điều khiển xe cơ giới, người lái xe phải bật đèn tín hiệu báo rẽ trong trường hợp nào sau đây?
1 – Khi cho xe chạy thẳng.
2 – Trước khi thay đổi làn đường.
3 – Sau khi thay đổi làn đường.
Câu 105/ Trong các trường hợp nào sau đây, người lái xe không được vượt xe khác?
1 – Xe bị vượt bất ngờ tăng tốc độ.
2 – Xe bị vượt giảm tốc độ và nhường đường.
3 – Phát hiện có xe đi ngược chiều.
4- Cả ý 1 và 3
Câu 106/ Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử lý như thế nào cho phù hợp
1- Tăng tốc độ kết hợp với nghe nhạc và đi tiếp
2- Quan sát, dừng xe tại nơi quy định; nghỉ cho đến khi hết buồn ngủ và đi tiếp
3- Sử dụng một ít rượu và bia để hết buồn ngủ và đi tiếp
Câu 107/ Trên đường cao tốc, người lái xe xử lý như thế nào khi vượt quá lối ra của đường định rẽ?
1 – Quay xe, chạy trên lề đường bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc.
2 – Lùi xe sát lề đường bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc.
3 – Tiếp tục chạy đến lối ra tiếp theo.
Câu 108/ Khi phát hiện GPLX đã khai báo mất để điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định thu hồi giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật, người lái xe không được cấp giấy phép lái xe trong thời gian bao nhiêu năm?
1- 02 năm.
2- 03 năm.
3- 05 năm.
4- 04 năm
Câu 109/ Người lái xe mô tô xử lý như thế nào khi cho xe mô tô phía say vượt?
1- Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải giảm tốc độ, đi sát về phía phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây cản trở đối với xe xin vượt
2- Lái xe vào lề đường bến trái và giảm tốc độ để xe sau vượt, không được gây cản trở đối với xe xin vượt
3- Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe tăng giảm tốc độ, đi sát về phía phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sayu đẫ vượt qua
Câu 110/ Khi xe ô tô bị hỏng tại ví trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt, người lái xe phải xử lí như thế nào
1- Nhanh chóng đặt báo hiệu trên đường sắt cách tổi thiểu 500m về 2 phía để báo cho người điều khiển phương tiện đường sắt tìm cách báo cho người quản lý đường sắt, nhà ga nơi gần nhất; đồng thời phải bằng mọi cách đưa ô tô hỏng ra khỏi phạm vị đường sắt
2- Nhanh chóng đặt biển cảnh báo nguy hiểm tại vị trí xe bị hòng để đoàn tàu dừng lại
3- Liên hện ngay với vị cứu hộ để đưa ô tô hỏng ra khỏi vị trí an toàn đường sắt
111/ Trong các trường hợp dưới đây, để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe môtô cần thực hiện như thế nào?
1- Phải đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, có cài quai đúng quy cách, mặc quần áo gọn gàng; không sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính)
2- Phải đội mũ bảo hiểm khi trời mưa gió hoặc trời quá nắng; có thể sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh nhưng phải đảm bảo an toàn
3- Phải đội mũ bảo hiểm khi mất an toàn giao thông hoặc khi chuẩn bị di chuyển quãng đường xa
Câu 112/ Đường bộ khu vực đông dân cư gồm những đoạn đường nào?
1- Là đường bộ nằm trong khhu công nghiệp có đông người và phương tiện TGGT và được xác định cụ thể bằng biển chỉ dẫn địa giới
2- Là đoạn đường nằm trong khu vực nội thành phố, nội thi xã và những đoại đường có dân cư sinh sống có thể ảnh hưởng đến giao thôngđường bộ và được xác định cụ thể bằng biển báo là đường qua khu vực đông dân cư
3- Là đoạn đường nằm trong khu vực nội thành phố, nội thi xã có đông người và được xác định cụ thể bằng biển chỉ dẫn địa giới
Câu 113/ Tối độ tối đa cho phéo đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc) không được vượt quá bao nhiêu km/h?
1- 50km/h
2- 40km/h
3- 30km/h
Câu 114/ Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa, xe mô tô 2 bánh, ô to chở người đến 30 chỗ tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?
1- 60km/h
2- 50km/h
3- 40km/h
Câu 115/ Trên đường bộ trong khu vực đông dân cư, đường 2 chiều không có dải phân cách; xe 2 bánh, xe mô tô chở người đến 30 chỗ ngồi tham gia GT với tốc độ cho phép là bao nhiêu?
1- 60km/h
2- 50km/h
3- 40km/h
Câu 116/ Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường 2 chiều không có dải phân cách giữa; đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h?
1- Ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, xe gắn máy.
2- Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên.
3- Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn
Câu 117/ Trên đường bộ ( trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa, loại xe nào TGGT với tốc độ tối đa cho phéo là 90km/h?
1- Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn
2- Ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ, ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn
3- Ô tô buýt, ô tô đầu kéo sơ mi rơ moosc, ô tô chuyên dùng, xe mô tô
Câu 118/ Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa (trừ đường cao tốc), loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h?
1- Ôtô buýt, ôtô sơ mi rơ moóc, ôtô chuyên dùng, xe môtô.
2- Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải từ 3500 kg trở lên.
3- Ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, xe gắn máy.
4- Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng đến 3500 kg.
Câu 119/ Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa (trừ đường cao tốc), loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 70km/h?
1- Ôtô buýt, ôtô sơ mi rơ moóc, xe môtô, ôtô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông)
2- Ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, xe gắn máy.
3- Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải trên 3500 kg.
4- Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng đến 3500 kg.
Câu 120/ Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, 2 chiều không có dải phân cách giữ; đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc) loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h?
1- Ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, xe gắn máy.
2- Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải trên 3500 kg
3- Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3500 kg.
Câu 121/ Khi TGGT trên đoạn đường không có biển bảo "Cự ly tối thiểu giữa 2 xe", với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên 60km.h đếm 80km/h, người lái xe phải duy trì khoảng cách an toàn đối vơi xe đang chạy phía trước tối thiểu bao nhiêu?
1- 35 m
2- 55 m
3- 70 m
Câu 122/ Khi TGGT trên đoạn đường không có biển bảo "Cự ly tối thiểu giữa 2 xe", với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên 80km.h đếm 100km/h, người lái xe phải duy trì khoảng cách an toàn đối vơi xe đang chạy phía trước tối thiểu bao nhiêu?
1- 35 m
2- 55 m
3- 70 m
Câu 123/ Khi TGGT trên đoạn đường không có biển bảo "Cự ly tối thiểu giữa 2 xe", với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên 100km.h đếm 120km/h, người lái xe phải duy trì khoảng cách an toàn đối vơi xe đang chạy phía trước tối thiểu bao nhiêu?
1- 55 m
2- 70 m
3- 100 m
Câu 124/ Khi điều khiển xe chạy với tốc độ 60 km/h, người lái xe phải chủ động điều khiển xe như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông
1- Giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình
2- Đảm bảo khoảng cách an toàn theo mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế
3- Cả ý 1 và ý 2
Câu 125/ Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ đến mức cần thiết, chú ý quán sát và chuẩn bị sẵn sàng những tình huống có thể xảy ra để phòng ngừa tai nạn trong các trường hợp nào dưới đây
1- Gặp biển báo nguy hiểm trên đường
2- Gặp biển báo chỉ dẫn trên đường
3- Gặp biển báo hết mọi lệnh cấm
4- gặp biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép
Câu 126/ Người lái xe phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy trong các trường hợp nào dưới đây?
1- Khi vượt xe khác
2- Khi vượt xe khác tại các đoạn đường được phép vượt
3- Khi xe sau xin vượt và đảm bảo an toàn
4- Khi xe sau có tín hiệu vượt bên phải
127/ Khái niệm xe quá tải trọng của đường bộ được hiểu như thế nào là đúng?
1 – Là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có tổng trọng lượng của xe hoặc có tải trọng trục xe vượt quá trọng tải khải thác của đường bộ
2 – Là xe có trọng lượng hàng hóa vượt quá khả năng chịu tải của cầu hoặc có tải trọng trục xe vượt quá khả năng chịu tải của đường.
3 – Cả hai ý nêu trên.
Câu 128/ Tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt quyền ưu tiên thuộc về loại phương tiện nào dưới đây?
1- Xe cứu hỏa
2- Xe cứu thương
3- Phương tiện giao thông đường sắt
4- Ô tô, mô tô và xe máy chuyên dùng
Câu 129/ Các phương tiện TGGT đường bộ (kể cả những xe có quyền ưu tiên) đều phải dừng lại bên phải đường của mình và trước vạch "dừng xe" tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt khi có báo hiệu nào dưới đây
1- Hiệu lệnh của nhân viên gác chắn
2- Đèn đỏ sáng nháy, cờ đỏ, biển đỏ
3- Còi, chuông kêu, chắn đã đóng
4- Tất cả ý trên
Câu 130/ Người có GPLX mô tô hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đay?
1- Xe mô tô có dung tích xy lanh 125 cm3
2- Xe mô tô có dung tích xy lanh trên 175 cm3
3- Xe mô tô có dung tích xy lanh 100 cm3
Câu 131/ Tác dụng của mũ bảo hiểm đối với người ngồi xe mô tô 2 bánh khi TGGT là gì?
1- Để làm đẹp
2- Để tránh mưa nắng
3- Để giảm thiểu chấn thương vùng đầu
4- Để các loại phương tiện khác dễ quan sát
Câu 132/ Người lái xe không được quay đầu xe tại các khu vực nào dưới đây?
1- Nơi đường giao nhau
2- Trên cầu
3- Nơi có biển báo cho phéo quay đầu xe
Câu 133/ Khi điều khiển xe ô tô TGGT, người lái xe không được phép quay đầu xe tại các khu nào dưới đây?
1- Nơi có biển báo cho phép quay đầu xe
2- Nơi đường giao nhau
3- Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt
Câu 134/ Những hành vi nào ghi ở dưới đây bị nghiêm cấm?
1- Thay đổi tốc độ của xe trên đường bộ
2- thay đổi tay số của xe trên đường bộ
3- Lạng lách, đánh võng trên đường bộ
Câu 135/ Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào ghi ở duới đây bị nghiêm cấm?
1- Xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người bị tai nạn giao thông; xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người gây tai nạn giao thông.
2- Sơ cứu người bị tai nạn khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép
3- Sơ cứu người gây tai nạn khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép
Câu 136/ Người lái xe không được vượt xe khác khi gặp trường hợp nào dưới đây?
1- Trên cầu hẹp có một làn xe
2- Nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt
3- Xe được quyền ưu tiên đang đi phía trước nhưng không phát hiện ưu tiên đi làm nhiệm vụ
Câu 137/ Ở những nơi nào không được lùi xe?
1 – Ở khu vực cho phép đỗ xe
2 – Nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt
3 – Nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc.
Câu 139/ Thứ tự xe nào được quyền ưu tiên đi trước khi qua đường giao nhau?
1 – Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu.
2 – Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ đặc biệt khẩn cấp; đoàn xe có cảnh sát dẫn đường.
3 – Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ.
Câu 140/ Tại nơi giao nhau không, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông
1- Tăng tốc đọ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên
2- Giảm tốc độ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên
3- Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính bất kỳ hướng nào tới
Câu 141/ Khi xe ô tô, mô tô đến gần vị tríc giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không co rào chắn, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc khi có tiếng chuông báo hiệu, người lái xe xử lý như thế nào?
1- Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt
2- Nhanh chóng cho xe vượt qua đường sắt trước tàu hỏa tới
3- Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới
4- Cho xe dừng ngay và giữ khoảng cashc tổi thiểu 5m tính từ ray gần nhất
Câu 142/ Hành vi vượt xe tại các cị trí có tầm nhìn hạn chế, đường vòng, đầu dốc có bị nghiêm cấm hay không?
1- Không bị nghiêm cấm
2- Không bị nghiêm cấm khi rất vội
3- Không bị cấm
4- Không bị cấm khi khẩn cấp
Câu 143/ Người lái xe không được phép vượt xe khác ở các khu vực nào dưới đây?
1- Phía trước xe không có chướng ngại vật
2- Không có xe chạy người chiều trong đoạn đường định vượt
3- Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt
4- Xe chạy không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải
Câu 144/ hành vi lùi xe trên đường cao tốc có vi phạm quy tắc giao thông đường bộ hay không?
1- Vi phạm
2- Không vi phạm
3- Tùy từng trường hợp
145/ Khi điều khiển xe trên đường vòng, khuất tầm nhìn nhìn người lái xe cần phải làm gì để đảm bảo an toàn?
1- Đi đúng làn đường, đúng tốc độ quy định, không vượt xe khác
2- Đi sang làn đường của xe ngược chiều để mở rộng tầm nhìn và vượt xe khác
3- Cho xe đi sát bên phải làn đường, bật tín hiệu bảo hiệu
Câu 146/ Tại khu vực không có đèn báo hiệu hoặc biển báo hiệu, người lái xe phải xử lí như thế nào khi quan sát phía trước người đi bộ đang sang đường tại nơi có vạch đi bộ qua đường để đảm bảo an toàn?
1- Giảm tốc độ, đi từ từ để vượt qua trước người đi bộ
2- Giảm tốc độ, có thể dừng lại nếu cần thiết trước vạch dừng xe để nhường đường cho người đi bộ qua đường
3- Tăng tốc độ để vượt qua trước người đi bộ
Câu 147/ Trạng thái xủa xe ô tô khi bạn nhìn thất đèn phía sau xe ô tô có màu trắng như thế nào trong trường hợp sau đây?
1- Xe ô tô đang chuẩn bị phanh
2- Xe ô tô đang bật đèn sương mù
3- Xe ô tô đang lùi
4- Xe ô tô đang bị hỏng động cơ
Câu 148/ Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc để có thể dừng lạo một cách an toàn trong các trường hơp nào dưới đây?
1- Khi đi người đi bộ, đi xe lăn của người khuyết tật qua đường, đến gần bến xe buýt, điểm dừng dỗ xe có khách đang lên, xuống xe
2- Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ
3- Cả ý 1 và ý 2
Câu 149/ tại những đoạn đường không bố trí biển báo hạn chế tốc độ, không bố trí biển báo khoàng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe; người điều khiển phương tiện TGGT không phải thực hiện quy định nào dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông
1- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông không hạn chế tốc độ
2- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông không hạn chế tốc độ và khoảng cách an toàn GT
3- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông không hạn chế tốc độ và khoảng cách an toàn GT tối thiểu giữa xe vào ban đêm
4- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông nghiêm túc chấp hành quy định về quy định tốc đô, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa 2 xe
Câu 150/ Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe máy chuyên dụng phải thực hiện quy địnhn nào dưới đây?
1- Tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe
2- Tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe vào ban ngày
3- Tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe vào ban đêm
Câu 151/ Theo Luật Giao thông đường bộ, tín hiệu đèn giao thông 3 màu nào dưới đây?
1- Đỏ - Vàng - Xanh
2- Cam - Vàng Xanh
3- Vàng - Xanh dương - Xanh lá
4- Đỏ - Cam - Xanh
Câu 152/ Khi đèn tín hiệu tại các nút giao đường bộ hiển thị vàng nhấp nháy, người điều khiển phương tiện giao thông phải chấp hành như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1- Giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ và xe đi qua các khu vực giao cắt khi thấy an toàn
2- Phải dừng lại trước nút giao, sau đó tăng tốc cho xe đi qua
3- Tăng tốc vượt qua nút giao
Câu 153/ Để báo hiệu cho xe phía trước biết mô tô của bạn muốn vượt, bạn phải có tín hiệu như thế nào?
1- Ra hiệu bằng tay rồi cho xe vượt qua
2- Tăng ga mạnh để gây sự chú ý rồi cho xe vượt qua
3- Bạn phải có tín hiệu bằng đèn hoặc còi
Câu 154/ Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc người điều khiển cơ giới có được dừng đỗ xe trên phần đường xe chạy hay không
1- Được dừng đỗ xe
2- Không được dừng đỗ
3- Được dừng, đỗ nhưng phải đảm bảo an toàn
Câu 155/ Khi xe gặp sự cố kỹ thuật trên đường cao tốc bạn phải xử lý theo thứ tự như thế nào dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?
1- Bật đèn tín hiệu khẩn cấp, dừng xe ngay lập tức và đặt điện báo hiệu Khu Nguy Hiểm em để cạnh báo các xe khác
2- Ngay lập tức đưa xe vào làn dừng dỗ khẩn cấp, bật đèn tín hiệu khẩn cấp, đặt biển báo hiệu nguy hiểm để cảnh báo cho xe khác
3- Bật đèn tín hiệu khẩn cấp, khi đủ điều kiện an toàn nhanh chóng đưa xe vào làn dừng đỗ khẩn cấp, đặt biển báo hiệu nguy hiểm để cảnh báo cho xe khác
Câu 156/ Khi người lái xe ô tô dừng đỗ theo lề đường, hè phố phía bên phải phải theo chiều đi của mình. Bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, hè phố quá bao nhiêu mét trong các trường hợp dưới đây để không gây cản trở nguy hiểm em cho giao thông?
1- 0,25m
2- 0,3m
3- 0,4m
4- 0,5m
Câu 157/ Khi dừng, đỗ xe trên đường phố hẹp, người lái xe ô tô phải dừng, đỗ ở vị trí ở cách xe xe ô tô đang đỗ bên đường khoảng cách tối thiểu là bao nhiêu mét trong các trường hợp dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?
1- 5m
2- 10m
3- 15m
4- 20m
Câu 158/ Trên đường bô, người lái xe ô tô có được phép dừng xe, đỗ xe song song với một xe khác đang dừng, đỗ hay không?
1- Được phép
2- Không được phép
3- Chỉ được phép dừng, đỗ khi đường vắng
Câu 159/ Người điều khiển xe môtô phải giảm tốc độ bộ và hết sức thận trọng khi qua những những đoạn đường nào dưới đây?
1- Đường ướt, đường có sỏi cát trên nền đường
2- Đường hẹp có nhiều điểm giao cắt từ hai phía
3- Đường đèo dốc, vòng liên tục
4- Tất cả ý trên
Câu 160/ Người điều khiển xe mô tô phải lưu ý ý điều gì khi đi qua điểm dừn, đỗ xe buýt đang có xe buýt đang dừng đón trả khách?
1- Tăng tốc độ để vượt qua nhanh chóng bến đỗ
2- Giảm tốc độ đến mức an toàn có thể để và quan sát người qua đường và từ từ vượt qua xe buýt
3- Yêu cầu phải dừng lại phía sau xe buýt chờ xe rời bến mới đi tiếp
>>> THỰC HƯ CHUYỆN: 45% học viên thi rớt lý thuyết bằng lái xe ô tô trong lần đầu tiên
PHẦN 2. Bộ câu hỏi thi bằng lái xe B2 - Nghiệp vụ vận tải (Từ câu 161 đến 197)
Câu 161/ Người lái xe khách xe buýt cần thực hiện những nhiệm vụ gì ghi dưới đây?
1- Luôn có ý thức về tính tổ chức, kỷ luật, thực hiện nghiêm biểu đồ xe chạy chạy được phân công,thực hiện đúng hành trình, lịch trình; đón trả khách đúng nơi quy định giúp đỡ hành khách khi đi xe, đặc biệt là người khuyết tật người già trẻ em phụ nữ có thai, có con nhỏ
2- Luôn có ý thức về tính tổ chức, kỷ luật, thực hiện linh hoạt biểu đồ xe chạy được phân công để tiết kiệm chi phí thực hiện đúng hành trình, lịch trình khi có khách đi xe, đón trả khách cách ở những nơi thuận tiện cho hành khách đi xe
Câu 162/ Trong hoạt động vận tải đường bộ, các hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
1- Vận chuyển hàng nguy hiểm nhưng có giấy phép
2- Vận chuyển động vật hoang dã nhưng thực hiện đủ các quy định có liên quan
3- Vận chuyển động vật hoang dã với giấy phép
4- Vận chuyển hàng cấm lưu thông; Vận chuyển trái phép hoặc không thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm, động vật hoang dã.
Câu 163/ Trong hoạt động vận tải khách, những hành vi nào ghi ở dưới đây bị cấm?
1- Cạnh trnah nhay nhằm tăng lợi nhuận
2- Giảm giá để thu hút khách
3- Đe dọa, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo hành khách; bắt ép hành khách sử dụng dịch vụ ngoài ý muốn; Chuyển tải, xuống khách hoặc các hành vị khác nhằm trốn tránh phát hiện xe chở quá tải, quá số người quy định.
4- Tất cả các ý trên
Câu 164/ Khái niệm “dừng xe” được hiểu như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1 – Dừng xe là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian để cho người lên, xuống phương tiện đó, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
2 – Dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thờicủa phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
3 – Cả hai ý nêu trên.
Câu 165/ Thời gian làm việc của một người lái xe liên tục quá bao nhiêu giờ trng trường hợp sau?
1- Không quá 4h
2- Không quá 6h
3- Không quá 8h
4- Liên tục tùy thuộc vào sức khỏe và khả năng của người lái xe
Câu 166/ Thời gian làm việc trong một ngày của người lái xe được quy định là bao nhiêu?
1 – Không quá 8 giờ
2 – Không quá 10 giờ
3 – Không quá 12 giờ
4 – Không hạn chế tùy thuộc vào sức khỏe và khả năng của người lái xe
Câu 167/ Người người lái xe khách phải chấp hành những quy định nào ghi ở dưới đây?
1- Đón, trả khách đúng nơi quy định, không chở hành khách trên mui, trong khoang hành lý hoặc để hành khách đu bám bên ngoài xe;
2- Không chở hàng nguy hiểm, hàng có mùi hôi thối hoặc động vật, hàng hóa khác có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách.
3- Không chở hành khách trên mui, hành lý; để hàng hóa trong khoang chở khách; chở quá số người quy định
4- Cả ý 1 và 2
Câu 168/ Người lái xe vận tải kinh doanh phải có những trách nhiệm gì theo quy đinh được ghi ở dưới đây?
1- Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe trước khi khởi hành; có thái độ văn minh, lịch sự, hướng dẫn hành khách ngồi đúng nơi quy định; kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý, bảo đảm an toàn.
2- Đóng cửa lên xuống của xe trước và trong khi xe chạy.
3- Cả ý 1 và 2
4- Đón trả khách tại vị trí do khách hàng yêu cầu
169/ Người kinh doanh vận tải hành khách có những quyền hạn nào theo quy định?
1- Tự ý thay đổi vị trí đón, trả khách theo hợp đồng vận chuyển nhưng người đã có vé hoặc người trong danh sách hợp đồng.
2 – Từ chối vận chuyển trước khi phương tiện rời bến, rời vị trí đón, trả khách theo hợp đồng vận chuyển nhưng người đã có vé hoặc người trong danh sách hợp đồng có hành vi gây rối trật tự công cộng, gây cản trở công việc kinh doanh vận tải, ảnh hưởng đến sức khỏe, tài sản của người khác, gian lận vé hoặc hành khách đang bị dịch bệnh nguy hiểm.
3- Cá ý 1 và 2
Câu 170/ Hành khách có các quyền gì khi đi trên xe vận tải hành khách?
1 – Được vận chuyển theo đúng hợp đồng vận tải, cam kết của người kinh doanh về chất lượng vận tải; được miền cước hành lý với trọng lượng không quá 20 kgvà với kích thước phù hợp với thiết kế của xe; được từ chối chuyến đi trước khi phương tiện khởi hành và được trả lại tiền vé theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
2 – Được vận chuyển theo đúng hợp đồng vận tải, cam kết của người kinh doanh về vận tải; được miễn cước hành lý với trọng lượng không quá 50 kg và với kích thước không quá cồng kềnh; được từ chối chuyến đi trước khi phương tiện khởi hành và được trả lại tiền vé.
Câu 171/ Hành khách có các nghĩa vụ gì khi đi trên xe vận tải hành khách?
1 – Mua vé và trả cước, phí vận tải hành lý mang theo quá mức quy định; có mặt tại nơi xuất phát đúng thời gian thỏa thuận; chấp hành quy định về vận chuyển; thực hiện đúng hướng dẫn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe về các quy định bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
2 – Được mang theo hành lý, hàng hóa mà pháp luật cấm lưu thông khi đã trả cước, phí vận tải.
3 – Cả ý 1 và 2
172/ Người kinh doanh vận tải hàng hóa có các quyền gì theo quy định được ghi ở dưới đây?
1 – Yêu cầu người thuê vận tải cung cấp thông tin cần thiết về hàng hóa để ghi vào giấy vận chuyển và có quyền kiểm tra tính xác thực của các thông tin đó.
2 – Yêu cầu xếp hàng hóa vận chuyển trên xe vượt quá chiều cao quy định nhưng phải được chằng buộc chắc chắn.
3 – Yêu cầu xếp hàng hóa vượt tải trọng 10%
173/ Người kinh doanh vận tải hàng hóa có các nghĩa vụ gì theo quy định được ghi ở dưới đây?
1- Cung cấp phương và thực hiện thời gian, địa điểm giao hàng hóa cho người nhận hàng theo thỏa thuận của người kinh doanh vận tải; chịu trách nhiệm về hậu quả mà người làm công, người đại diện gây ra do thực hiện yêu cầu của người kinh doanh vận tải phù hợ với quy định của pháp luật
2- Bồi thường thiệt hại cho người thuê vận tải do mất mát, hư hỏng hàng hóa xảy ra trong quá trình vận tải từ lúc nhận hàng đến lúc giao hàng, trừ trường hợp miễn bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật; bồi thường thiệt hại do người làm công, người đại diện gây ra trong khi thực hiện công việc được người kinh doanh vận tải giao; chịu trách nhiệm về hậu quả mà người làm công; người đại diện gây ra do thực hiện yêu cầu của người kinh doanh vận tải trái với quy định của pháp luật.
3- Cả 1 và 2
174/ Người thuê vận tải hàng hóa có các quyền hạn gì theo quy định được ghi ở dưới đây?
1 – Từ chối xếp hàng lên phương tiện mà phương tiện đó không đúng thỏa thuận trong hợp đồng; yêu cầu người kinh doanh vận tải giao hàng đúng thời gian, địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng; yêu cầu người kinh doanh vận tải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
2 – Từ chối xếp hàng hóa lên phương tiện khi thấy phương tiện đó không phù hợp với yêu cầu; yêu cầu người kinh doanh vận tải giao hàng trước thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng; yêu cầu người kinh doanh vận tải bồi thường thiệt hại khi người kinh doanh vận tải gây thiệt hại.
175/ Người thuê vận tải hàng hóa có các nghĩa vụ gì theo quy định được ghi ở dưới đây?
1. Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ hợp pháp về hàng hóa trước khi giao hàng hóa cho người kinh doanh vận tải; đóng gói hàng hóa đúng quy cách, ghi ký hiệu, mã hiệu hàng hóa đầy đủ, rõ ràng; giao hàng hóa cho người kinh doanh vận tải đúng thời gian, địa điểm và nội dung khác ghi trong giấy gửi hàng.
2. Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ hợp pháp về phương tiện vận chuyển hàng hóa và giao cho người lái xe, xếp hàng hóa lên phương tiện vận chuyển đảm bảo an toàn; giao hàng hóa cho người nhận hàng đúng thời gian, địa điểm
3- Cả ý 1 và 2
176/ Người nhận hàng có các quyền gì được ghi ở dưới đây?
1- Nhận và kiểm tra hàng hóa nhận được theo giấy vận chuyển hoặc chứng từ tương đương khác; yêu cầu người kinh doanh vận tải thanh toán chi phí phát sinh do giao hàng hóa chậm;
2- Yêu cầu hoặc thông báo cho người thuê vận tải để yêu cầu người kinh doanh vận tải bồi thường thiệt hại do mất mát, hư hỏng hàng hóa; nhận hàng không theo giấy vận chuyển hoặc chứng từ tương đương khác
3- Cả ý 1 và 2
Câu 177/ Người nhận hàng có các nghĩa vụ gì được ghi ở dưới đây?
1- Nhận hàng hóa đúng thời gian, địa điểm đã thỏa thuận.
2- Xuất trình giấy vận chuyển và giấy tờ tùy thân cho người kinh doanh vận tải trước khi nhận hàng hóa; thanh toán chi phí phát sinh do nhận hàng chậm.
3- Cả ý 1 và 2
178/ Hàng siêu trường, siêu trọng được hiểu như thế nào là đúng?
1 – Là hàng có kích thước hoặc trọng lượng vượt quá kích thước hoặc trọng lượng của xe.
2 – Là hàng có kích thước hoặc trọng lượng vượt quá giới hạn quy định nhưng có thể tháo rời.
3 – Là hàng có kích thước hoặc trọng lượng vượt quá giới hạn quy định nhưng không thể tháo rời ra được.
179/ Việc vận chuyển động vật sống phải tuân theo những quy định nào ghi ở dưới đây?
1 – Tùy theo loại động vật sống, người kinh doanh vận tải yêu cầu người thuê vận tải áp tải để chăm sóc trong quá trình vận tải; người thuê vận tải chịu trách nhiệm về việc xếp dỡ động vật sống theo hướng dẫn của người kinh doanh vận tải;
2– Trường hợp người thuê vận tải không thực hiện được thì phải trả cước, phí xếp, dỡ cho người kinh doanh vận tải; trường hợp người thuê vận tải không thực hiện được thì phả trả cước, phí xếp, dỡ cho người kinh doanh vận tải
3 – Cả ý 1 và 2
180/ Xe vận chuyển hàng nguy hiểm phải chấp hành những quy định nào ghi ở dưới đây?
1 – Phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp, xe vận chuyển hàng nguy hiểm không được dừng, đỗ nơi đông người, những nơi dễ xảy ra nguy hiểm.
2 – Phải được chuyên chở trên xe chuyên dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm; xe vận chuyển hàng nguy hiểm phải chạy liên tục không được dừng, đỗ trong quá trình vận chuyển.
3 – Cả ý 1 và 2
181/ Trong đô thị, người lái xe buýt, xe chở hàng phải thực hiện những quy định gì ghi ở dưới đây?
1- Người lái xe buýt phải chạy đúng tuyến, đúng lịch trình và dừng đỗ đúng nơi quy định; người lái xe chở hàng phải hoạt động đúng tuyến, phạm vi và thời gian quy định đối với từng loại xe.
2- Người lái xe buýt, xe chở hàng đón, trả khách, hàng hóa theo thỏa thuận giữa hành khách, chủ hàng và người lái xe
182/ Việc vận chuyển hàng hóa bằng xe ôtô phải chấp hành các quy định nào ghi ở dưới đây?
1 – Hàng vận chuyển trên xe phải được xếp đặt gọn gàng và phải được chằng buộc chắc chắn.
2 – Khi vận chuyển hàng rời phải che đậy không để rơi vãi.
3 – Cả ý 1 và 2
183/ Bạn đang đi xe máy (mô tô) trên đường thẳng không có người qua lại bạn có thể bỏ hai tay hay không?
1- Chỉ được phép buông hai tay trong 3 giây
2- Không được phép buông cả hai tay
3- Không được phép kể một tay
4- Chỉ được phép khi đường không có ai
184/
185/ Khi lùi xe người lái xe phải làm gì để bảo đảm an toàn?
1- Quan sát phía trước và cho lùi xe.
2- Lợi dụng nơi đường giao nhau đủ chiều rộng để lùi.
3- Phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ khi nào thấy không nguy hiểm mới được lùi.
186/ Tại ngã ba hoặc ngã tư không có đảo an toàn, người lái xe phải nhường đường như thế nào là đúng trong các trường hợp dưới đây?
1– Nhường đường cho người đi bộ đang đi trên phần đường dành cho người đi bộ sang đường; Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới, nhường đường cho xe ưu tiên, nhường đường cho xe đi từ bên phải đến.
2 – Nhường đường cho người đi bộ đang đứng chờ đi qua phần đường dành cho người đi bộ sang đường; Nhường đường cho xe đi trên đường ngược chiều, đường nhánh từ bát kỳ hướng nào tới; nhường cho xe đi từ bến trái đến
3- Cả ý 1 và 2
187/ Những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm khi qua điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt?
1- Tự ý mở mở chắn đường ngang khi chắn đã đóng
2- Quay đầu xe và dừng đỗ xe
3- Cả ý 1 và 2
Câu 188/
190/ Bạn đang cần lái lùi một xe tải nhưng không quan sát được phía sau và không chắc chắn có chướng ngại vật phía sau có hay không, bạn cần thực hiện lùi xe như thế nào trong các trường hợp dưới đây để đảm bảo an toàn?
1- Phải lùi thật chậm
2- Có thể được lùi xe nhưng phảu mở cửa xe
3- Không được lùi xe
3- Bấm còn 3 lần liên tiếp trước khi lùi xe
191/
192/
193/ Hình nào dưới đây đòi hỏi phải xếp hàng thằng đứng?
194/ Hình nào dưới đây biểu hiện hàng chuyên chở là chất lỏng?
195/ Khi lái xe ô tô qua đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông, người lái xe phải thực hiện theo tác: Tạm dừng xe tại vị trí cách đường sắt tối thiểu 5m, hạn kính cửa, tắt các thiết bị âm thanh trên xe, quan sát và nếu không có tàu chạy qua thì về số thấp, tăng ga nhẹ để tránh động cơ chết máy máy cho xe vượt qua để đảm bảo an toàn là đúng hay không?
1- Không đúng
2- Đúng
3- Không cần thiết vì nếu nhìn thấy tàu còn cách xa, người lái xe có thể tăng số cao, theo tăng ga để cho xe nhanh chóng vượt qua đường sắt
197/ Khi điều khiển ô tô gặp mưa to hoặc sương mù, người lái xe phải làm gì?
1- Bật đèn chiếu gần và đèn vàng, điều khiển gạt nước,điều khiển ô tô đi với tốc độ chậm để có thể quan sát được; Tìm chỗ an toàn dừng xe, bật đèn khẩn cấp báo hiệu cho các xe khác biết.
2- Bật đèn chiếu xa và đèn vàng, điều khiển gạt nước, tăng tốc độ điều khiển ô tô qua khỏi khu vực mưa hoặc sương mù.
3- Tăng tốc độ, bật đèn pha vượt qua xe chạy phía trước
>>> Lật tẩy CHIÊU TRÒ học lái xe B2 bao đậu 100% để tránh TIỀN MẤT TẬT MANG khi đăng ký học ở những trung tâm "MA"
PHẦN 3. Câu hỏi thi lái xe B2 - Văn hóa và đạo đức (Từ câu 198 - 217)
Câu 198/ Người hành nghề lái xe khi thực hiện tốt việc rèn luyện nâng cao trách nhiệm đạo đức nghề nghiệp của sẽ thu được kết quả như thế nào?
1- Được khách hàng xã hội tôn trọng; được đồng nghiệp quý mến ; giúp đỡ; được doanh nghiệp tin dùng và đóng góp nhiều cho xã hội.
2- Thu hút được khách hàng, góp gần quan trọng trong xây dựng thương hiệu, kinh doanh có hiệu quả cao.
3- Cả ý và ý 2.
Câu 199/ Người lái xe vận tải hàng hóa cần thực hiện những nhiệm vụ gì ghi ở dưới đây?
1- Thực hiện nghiêm chỉnh những nội dung hợp đồng giữa chủ phương tiện với chủ hàng trong việc vận chuyển và bảo quản hàng hóa trong quá trình vận chuyển; không chở hàng cấm, không xếp hàng quá trọng tải của xe, quá trọng tải cho phép của cầu, đường, khi vận chuyển hàng quá khổ, quá tải, hàng nguy hiểm, hàng siêu trường, siêu trọng phải có giấy phép.
2- Thực hiện nghiêm chỉnh những nội dung hợp đồng giữa chủ hàng với khách hàng trong việc vận chuyển và bảo quản hàng hoá trong quá trính vận chuyển; trong trường hợp cận thiết có thể xếp hàng quá trọng tải của xe, quá trọng tải cho phép của cầu theo yêu cầu của chủ hàng; khi vận chuyển hàng quá khổ, quá tải, hàng nguy hiểm, hàng siêu trường, siêu trọng phải được chủ hàng cho phép
Câu 200/ Người lái xe kinh doanh vận tải cần thực hiện những công việc gì ghi ở dưới đây để thường xuyên rèn luyện nâng cao đạo đức nghề nghiệp?
1- Phải yêu quý xe, quản lý và sử dụng xe tốt; bảo dưỡng xe đúng định kỳ; thực hành tiết kiệm vật tư, nhiên liệu; luôn tu dưỡng bản thân, có lối sống lành mạnh, tác phong làm việc công nghiệp.
2- Nắm vững các quy định của pháp luật, tự giác chấp hành pháp luật, lái xe an toàn; coi hành khách như người thân, là đối tác tin cậy; có ý thức tổ chức kỷ luật và xây dựng doanh nghiệp vững mạnh; có tinh thần hợp tác, tương trợ, giúp đỡ đồng nghiệp.
3- Cả ý 1 và ý 2
Câu 201/ Người lái xe và nhân viên phục vụ trên xe ôtô vận tải hành khách phải có những trách nhiệm gì theo quy đinh được ghi ở dưới đây?
1- Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe trước khi khởi hành; có trách nhiệm lái xe thật nhanh khi chậm giờ của khách
2- Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe trước khi khởi hành; có thái độ văn minh, lịch sự, hướng dẫn hành khách ngồi đúng nơi quy định; kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý, bảo đảm an toàn.
3- Có biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của hành khách đi xe, giữ gìn trật tự, vệ sinh trong xe; đóng cửa lên xuống của xe trước và trong khi xe chạy.
4- Cả ý 2 và ý 3
Câu 202/ Khái niệm về văn hóa giao thông được hiểu như thế nào là đúng?
1- Là sự hiểu biết và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về giao thông; là ý thức trách nhiêm với cộng đồng khi tham gia giao thông.
2- Là ứng xử có văn hóa, có tình yêu thương con người trong các tình huống không may xảy ra khi tham gia giao thông.
3- Cả ý 1 và ý 2
Câu 203/ Trên làn đường dành cho ôtô có vũng nước lớn, có nhiều người đi xe môtô trên làn đường bên cạnh, người lái xe ôtô xử lý như thế nào là có văn hoá giao thông?
1 – Cho xe chạy thật nhanh qua vũng nước.
2 – Giảm tốc độ cho xe chạy chậm qua vũng nước.
3 – Giảm tốc độ cho xe chạy qua làn đường dành cho môtô để tránh vũng nước.
Câu 204/ Người lái xe cố tình vi phạm luật giao thông đường bộ, không phân biệt làn đường, vạch phân làn, phóng nhanh, vượt ẩu, vượt đèn đỏ, đi vào đường cấm, đường một chiều được coi là hành vi nào trong các hành vi sau đây?
1 – Là bình thường.
2 – Là thiếu văn hóa giao thông.
3 – Là có văn hóa giao thông.
Câu 205/ Khi sơ cứu người bị tai nạn giao thông đường bộ, có vết thương chảy máu ngoài màu đỏ tươi phun thành tia và phun mạnh khi mạch đập bạn phải làm gì?
1 – Thực hiện cầm máu trực tiếp.
2 – Thực hiện cầm máu không trực tiếp (chặn động mạch).
Câu 206/ Người lái xe có văn hóa khi tham gia giao thông phải đáp ứng các điều kiện nào dưới đây?
1- Có trách nhiệm với bản thân và với cộng đồng; tôn trọng, nhường nhịn người khác.
2- Tận tình giúp đỡ người tham gia giao thông gặp hoạn nạn; giúp đỡ người khuyết tật, trẻ em và người cao tuổi.
3- Cả ý 1 và ý 2.
Câu 207/ Trong các hành vi dưới đây, người lái xe môtô có văn hóa giao thông phải ứng xử như thế nào?
1- Điêu khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông, đội mũ bảo hiểm ở nơi có biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm.
2 – Chấp hành quy định về tốc độ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường khi lái xe; chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của người điều khiển giao thông; nhường đường cho người đi bộ, người già, trẻ em, người khuyết tật.
3- Cả ý 1 và ý 2
Câu 208/ Trong các hành vi dưới đây, người lái xe mô tô có văn hóa giao thông phải ứng xử như thế nào?
1 – Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng phần đường, làn đường quy định; đội mũ bảo hiểm đúng quy cách.
2 – Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông.
3 – Đội mũ bảo hiểm ở nơi có biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm.
Câu 209/ Trong các hành vi dưới đây, người lái xe ô tô có văn hóa giao thông phải ứng xử như thế nào?
1 – Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng phần đường, làn đường quy định; dừng, đỗ xe đúng nơi quy định;đã uống rượu, bia thì không lái xe.
2 – Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện giao thông; dừng và đỗ xe ở nơi thuận tiện hoặc theo yêu cầu của hành khách, của người thân.
3- Dừng và đỗ xe ở nơi thuận tiện cho việc giao nhận hành khách và hàng hoá; sử dụng ít rượu, bia thì có thể lái xe.
Câu 210/ Người có văn hóa giao thông khi điều khiển xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ phải đảm bảo các điều kiện gì?
1- Có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển; xe cơ giới đảm bảo các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
2- Có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực; nộp phí sử dụng đường bộ theo quy định.
3- cả ý 1 và ý 2
Câu 211/ Khi xảy ra tai nạn giao thông, người lái xe và người có mặt tại hiện trường vụ tai nạn phải thực hiện các công việc gì dưới đây?
1- Đặt các biển cảnh báo hoặc vật báo hiệu ở phía trước và phía sau hiện trường xảy ra tai nạn để cảnh báo; kiểm tra khả năng xảy ra hỏa hoạn do nhiên liệu bị rò rỉ; bảo vệ hiện trường vụ tai nạn và cấp cứu người bị thương.
2- Đặt các biển cảnh báo hoặc vật báo hiệu ở phía trên nóc xe xảy ra tai nạn để cảnh báo; kiểm tra khả năng xảy ra mất an toàn do nước làm mát bị rò rỉ; di chuyển hiện trường vụ tai nạn để giao thông thông suốt.
3. cả ý 1 và ý 2
Câu 212/ Khi xảy ra tai nạn giao thông, có người bị thương nghiêm trọng, người lái xe và người có mặt tại hiện trường vụ tai nạn phải thực hiện các công việc gì?
1 – Thực hiện sơ cứu ban đầu trong trường hợp khẩn cấp; thông báo vụ tai nạn đến cơ quan thi hành pháp luật.
2 – Nhanh chóng lái xe gây tai nạn hoặc đi nhờ xe khác ra khỏi hiện trường vụ tai nạn.
3 – Cả ý 1 và ý 2
Câu 213/ Khi sơ cứu ban đầu cho người bị tai nạn giao thông đường bộ không còn hô hấp, người lái xe và người có mặt tại hiện trường vụ tai nạn phải thực hiện các công việc gì?
1- Đặt nạn nhân nằm ngửa, khai thông đường thở của nạn nhân.
2- Thực hiện các biện pháp hô hấp nhân tạo; thực hiện các biện pháp xoa bóp tim
3- Cả ý 1 và ý 2.
Câu 214/ Hành vi bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm hoặc khi có điểu kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông có bị nghiêm cấm hay không?
1- Không bị nghiêm cấm.
2- Nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp cụ thể.
3- Bị nghiêm cấm.
Câu 215/ Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào ghi ở duới đây bị nghiêm cấm?
1- Xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
2- Bỏ trốn sau khi gây ra tai nạn để trốn tránh trách nhiệm.
3- Cả ý 1 và ý 2
Câu 216/ trong đoạn đường hai chiều tại khu đông dân cư đang ùn tắc, người điều khiển xe mô tô hai bánh có văn hóa giao thông sẽ lựa chọn xử lý tình huống nào dưới đây
1- Cho xe lấn sang làn ngược chiều để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc.
2- Điều khiển xe lên vỉa hè để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc.
3- Kiên nhẫn tuân thủ hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc tín hiệu giao thông, di chuyển trên đúng phần đường bên phải theo chiều đi, nhường đường cho các phương tiện đi ngược chiều để nút tắc nhanh chóng được giải toả.
Câu 217/ Trên đường đang xảy ra ùn tắc những hành vi nào sau đây là thiếu văn hóa khi tham gia giao thông ?
1- Bấm còi liên tục thúc giục các phương tiện phía trước nhường đường.
2- Đi lên vỉa hè tận dụng mọi khoảng trống để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc
3- Lấn sang làn đường bên trái cố gắng vượt lên xe khác
4- Tất cả các ý nêu ở trên
>>> BẠN CÓ BIẾT: Điều kiện sức khỏe thi bằng lái xe B2 theo CHUẨN quy định gồm những gì?
PHẦN 4: Câu hỏi học lý thuyết lái xe ô tô B2 - Kỹ thuật lái xe (Từ câu 218 - 271)
Câu 218/ Khi điều khiển xe mô tô tay ga xuống đường dốc dài độ dốc cao người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?
1- Giữ tay ga ở mức độ phù hợp, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ
2- Nhả hết tay ga, tắt động cơ, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ 3- sử dụng phanh trước để giảm tốc độ kết hợp với tắt chìa khóa điện của xe
3- Sử dụng phanh trước để giảm tốc độ kết hợp với tắt chìa khóa điện của xe
Câu 219/ Khi vào số để tiến hoặc lùi xe ô tô có số tự động, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn?
1 – Đạp bàn đạp phanh chân hết hành trình, vào số và nhả phanh tay nếu có, kiểm tra lại xem có bị nhầm số không rồi mới cho xe lăn bánh.
2 – Đạp bàn đạp để tăng ga với mức độ phù hợp, vào số và kiểm tra lại xem có bị nhầm số không rồi mới cho xe lăn bánh.
Câu 220/ Khi nhả hệ thống phanh dừng cơ khí điểu khiển bằng tay (phanh tay) , người lái xe cần phải thực hiện các thao tác nào?
1 – Dùng lực tay phải kéo cần phanh tay về phía sau hết hành trình; nếu khóa hãm bị kẹt cứng phải đẩy mạnh phanh tay về phía trước, sau đó bóp khóa hãm.
2 – Dùng lực tay phải bóp khóa hãm đẩy cần phanh tay về phía trước hết hành trình; nếu khóa hãm bị kẹt cứng phải kéo cần phanh tay về phía sau đồng thời bóp khóa hãm.
3 – Dùng lực tay phải đẩy cần phanh tay về phía trước hết hành trình; nếu khóa hãm bị kẹt cứng phải đẩy mạnh cần phanh tay vè phía trước, sau đó bóp khóa hãm
Câu 221/ Khi khởi hành ôtô sử dụng hộp số cơ khí trên đường bằng, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào theo trình tự dưới đây?
1 – Kiểm tra an toàn xung quanh xe ôtô; nhả từ từ đến 1/2 hành trình bàn đạp ly hợp và giữ trong khoảng 3 giây; vào số 1; nhả hết phanh tay, báo hiệu bằng còi, đèn trước khi xuất phát; tăng ga đủ để xuất phát, sau đó vừa tăng ga vừa nhả hết ly hợp để cho xe ôtô chuyển động.
2 – Kiểm tra an toàn xung quanh xe ôtô;đạp ly hợp(côn) hết hành trình; vào số 1; nhả hết phanh tay, báo hiệu bằng còi, đèn trước khi xuất phát; tăng ga đủ để xuất phát; nhả từ từ đến 1/2 hành trình bàn đạp ly hợp và giữ trong khoảng 3 giây, sau đó vừa tăng ga vừa nhả hết ly hợp (côn) để cho xe ô tô chuyển động.
Câu 222/ Khi quay đầu xe, người lái xe cần phải quan sát và thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn giao thông.?
1 – Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu; lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe cho thích hợp; quay đầu xe với tốc độ nhỏ nhất; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết; nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đầu xe về phía nguy hiểm đưa đuôi xe về phía an toàn.
2 – Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu; lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe cho thích hợp; quay đầu xe với tốc độ nhỏ nhất; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết; nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đuôi xe về phía nguy hiểm và đầu xe về phía an toàn.
Câu 223/ Khi tránh nhau trên đường hẹp, người lái xe cẩn phải chú ý những điểm nào để đảm bảo an toàn giao thông ?
1- Không nên đi cố vào đường hẹp; xe đi ở phía sườn núi nên dừng lại trước để nhường đường; khi dừng xe nhường đường phải đỗ ngay ngắn.
2-Trong khi tránh nhau không nên đổi số; khi tránh nhau ban đêm, phải tắt đèn pha bật đèn cốt.
3- Khi tránh nhau ban đêm, phải bật đèn pha tắt đèn cốt.
4- Cả ý 1 và ý 2.
Câu 224/ Khi điều khiển ôtô lên dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào?
1 – Điều chỉnh ga cho xe từ từ lên dốc; đến gần đỉnh dốc phải tăng ga để xe nhanh chóng qua dốc; về số thấp, đi sát về phía bên phải đường, có tín hiệu (còi, đèn) để báo cho người lái xe đi ngược chiều biết.
2 – Về số thấp từ chân dốc, điều chỉnh ga cho xe từ từ lên dốc; đến gần đỉnh dốc phải đi chậm, đi sát về phía bên phải đường, có tín hiệu (còi, đèn) để báo cho người lái xe đi ngược chiều biết.
Câu 225/ Khi điều khiển ô tô xuống dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn ?
1- Tăng lên số cao, nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ
2- Tăng lên sốt thấp, nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ
3- Về số không (0), nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ.
Câu 226/ Khi xuống dốc, muốn dừng xe, người lái xe cần thực hiện thao tác nào để đảm bảo an toàn ?
1 – Có tín hiệu rẽ phải, điều khiển xe sát vào lề đường bên phải; đạp phanhsớm và mạnh hơn lúc dừng xe trên đường bằng để xe đi với tốc độ chậm đến mức dễ dàng dừng lại được; về số 1, đạp nửa ly hợp (côn) cho xe đến chỗ dừng; khi xe đã dừng, về số không(0), đạp phanh chân vè kéo tay phanh.
2 – Có tín hiệu rẽ phải, điều khiển xe sát vào lề đường bên phải; đạp hết hành trình ly hợp(côn) và nhả bàn đạp ga để xe đi với tốc độ chậm đến mức dễ dàng dừng lại được tại chỗ dừng; khi xe đã dừng, đạp và giữ phanh chân.
3 – Có tín hiệu rẽ phải, điều khiển xe sát vào lề đường bên phải; đạp phanh sớm và mạnh hơn lúc dừng xe trên đường bằng để xe đi với tốc độ chậm đến mức dễ dàng dừng lại được; về số không (0) để xe đi đến chỗ dừng, khi xe đã dừng, kéo phanh tay.
Câu 227/ Khi điều khiển xe trên đường vòng người lái xe cần phải làm gì để đảm bảo an toàn ?
1 – Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; giảm tốc độtới mức cần thiết, về số thấp và thực hiện quay vòng với tốc độ phù hợp với bán kính đường vòng.
2 – Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; tăng tốc để nhanh chóng qua đường vòng, đạp ly hợp (côn) và giảm tốc độ sau khi qua đường vòng.
Câu 228/ Khi điều khiển xe ôtô rẽ phải ở chỗ đường giao nhau, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn ?
1 – Có tín hiệu rẽ phải; quan sát an toàn phía sau; điều khiển xe sang làn đường bên trái; giảm tốc độ và quan sát an toàn phía bên phải để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.
2 – Cách chỗ rẽ một khoảng cách an toàn có tín hiệu rẽ phải; quan sát an toàn phía sau; điều khiển xe bám sát vào phía phải đường; giảm tốc độ và quan sát an toàn phía bên phải để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.
3 – Cách chỗ rẽ một khoảng cách an toàn có tín hiệu rẽ phải; quan sát an toàn phía sau; điều khiển xe bám sát vào phía phải đường; tăng tốc độ và quan sát an toàn phía bên trái để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.
Câu 229/ Khi điều khiển xe ôtô rẽ trái ở chỗ đường giao nhau, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn?
1 – Cách chỗ rẽ một khoảng cách an toàn giảm tốc độ, có tín hiệu rẽ trái xin đổi làn đường; quan sát an toàn xung quanh đặc biệt là bên trái; đổi sang làn đường bên trái; cho xe chạy chậm tới phía trong của tâm đường giao nhau mới rẽ trái để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.
2 – Cách chỗ rẽ một khoảng cách an toàn có tín hiệu rẽ trái, tăng tốc độ để xe nhanh chóng qua chỗ đường giao nhau; Có tín hiệu xin đổi làn; quan sát an toàn xung quanh đặc biệt là bên trái; đổi làn đường sang phải để mở rộng vòng cua.
Câu 230/ Khi điều khiển xe sử dụng hộp số cơ khí vượt qua rãnh lớn cắt ngang mặt đường, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào?
1 – Gài số một (1) và từ từ cho hai bánh xe trước xuống rãnh, tăng ga cho hai bánh xe trước vượt lên khỏi rãnh, tăng số, tăng tốc độ để bánh xe sau vượt rãnh.
2 – Tăng ga, tăng số để hai bánh xe trước và bánh xe sau vượt qua khỏi rãnh và chạy bình thường.
3 – Gài số một (1) và từ từ cho hai bánh xe trước xuống rãnh, tăng ga cho hai bánh xe trước vượt lên khỏi rãnh, tiếp tục để bánh xe sau từ từ xuống rãnh rồi tăng dần ga cho xe ô tô lên khỏi rãnh.
Câu 231/ Khi điều khiển xe qua đường sắt người lái xe cần phải thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn ?
1- Khi có chuông báo hoặc thanh chắn đã hạ xuống, người lái xe phải dừng xe tạm thời đúng khoảng cách an toàn, kéo phanh tay nếu đường dốc hoặc phải chờ lâu
2- Khi không có chuông báo hoặc thanh chắn không hạ xuống, người lái xe phải quan sát nếu thấy đủ điều kiện an toàn thì về số thấp, tăng ga nhẹ để tránh động cơ chết máy cho xe vượt qua.
3- Cả ý 1 và ý 2.
Câu 232/ Khi điều khiển xe ôtô tự đổ, người lái xe cần chú ý những điểm nào để đảm bảo an toàn ?
1 –Khi chạy trên đường xấu, nhiều ổ gà nên chạy chậm để thùng xe không bị lắc mạnh, không gây hiện tượng lệch “ben”; khi chạy vào đường vòng cần giảm tốc độ, không lấy lái gấp và không phanh gấp.
2 – Khi xe chạy trên đường quốc lộ, đường bằng phẳng không cần hạ hết thùng xe xuống.
3 –Khi đổ hàng phải chọn vị trí có nền đường cứng và phẳng, dừng hẳn xe, kéo chặt tay phanh; sau đó mới điều khiển cơ cấu nâng “ben” để đổ hàng, đổ xong hàng mới hạ thùng xuống.
4- Cả ý 1 và ý 3
Câu 233/ Khi điều khiển xe tăng số, người lái xe ôtô cần chú ý những điểm gì để đảm bảo an toàn ?
1 – Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải tăng thứ tự từ thấp đến cao, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính xác.
2 – Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải tăng thứ tự từ thấp đến cao, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, vù ga phải phù hợp với tốc độ.
Câu 234/ Khi điều khiển xe giảm số, người lái xe cần chú ý những điểm gì để đảm bảo an toàn ?
1 – Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải giảm thứ tự từ cao đến thấp, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng chính xác.
2 – Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải giảm thứ tự từ cao đến thấp, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính xác, vù gaphải phù hợp với tốc độ.
Câu 235/ Để giảm tốc độ khi ôtô đi xuống đường dốc dài, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn ?
1 – Nhả bàn đạp ga, đạp ly hợp hết hành trình, đạp mạnh phanh chân để giảm tốc độ.
2 – Nhả bàn đạp ga, về số thấp phù hợp , đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.
3 – Nhả bàn đạp ga, tăng lên số cao, đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ
Câu 236/ Khi điều khiển ôtô qua đoạn đường ngập nước, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn ?
1 – Tăng lên số cao, tăng ga và giảm ga liên tục để thay đổi tốc độ, giữ vững tay lái để ô tô vượt qua đoạn đường ngập nước.
2 – Đạp ly hợp(côn) hết hành trình, tăng ga và giảm ga liên tục để thay đổi tốc độ, giữ vững tay lái để ôtô vượt qua đoạn đường ngập nước.
3 – Quan sát, ước lượng độ ngập nước mà xe ô tô có thể vượt qua an toàn, về số thấp, giữ đều ga và giữ vững tay lái để ô tô vượt qua đoạn đường ngập nước.
Câu 237/ Khi điều khiển ô tô tới gần xe chạy ngược chiều vào ban đêm, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn ?
1 – Chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần; không nhìn thẳng vào đèn của xe chạy ngược chiều mà nhìn chếch sang phía phải theo chiều chuyển động của xe mình.
2 – Chuyển từ đèn chiếu gần sang đèn chiếu xa; không nhìn thẳng vào đèn của xe chạy ngược chiều mà nhìn chếch sang phía phải theo chiều chuyển động của xe mình.
3 – Chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần; nhìn thẳng vào đèn của xe chạy ngược chiều để tránh xe đảm bảo an toàn.
Câu 238/ Khi điều khiển xe ôtô trên đường trơn cần chú ý những điểm gì để đảm bảo an toàn ?
1 – Giữ vững tay lái cho xe đi đúng vệt bánh xe đi trước, sử dụng số thấp đi chậm, giữ đều ga, đánh lái ngoặt và phanh gấp khi cần thiết.
2 – Giữ vững tay lái cho xe đi đúng vệt bánh xe đi trước, sử dụng số thấp đi chậm,gài cầu (nếu có) giữ đều ga, không lấy nhiều lái, không đánh lái ngoặt và phanh gấp.
Câu 239/ Khi động cơ ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe ô tô?
1- Phanh tay đang hãm hoặc thiếu dầu phanh
2- Nhiệt độ nước làm mát quá mức cho phép
3- Cửa xe đang mở
Câu 240/ Khi động cơ ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe ô tô?
1- Phanh tay đang hãm
2- Thiếu dầu phanh
2- Nhiệt độ nước làm mát quá mức cho phép
4- Dầu bôi trơn bị thiếu.
Câu 241/ Khi động cơ ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe ô tô?
1- Cửa xe đóng chưa chặt; hoặc cửa xe chưa đóng.
2- Bộ nạp ắc quy gặp sự cố kỹ thuật.
3- Dầu bôi trơn bị thiếu.
4. Cả ý 1 và 3
Câu 242/ Khi động cơ ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe ô tô?
1-Thiếu dầu phanh, phanh tay đang hãm.
2- Hệ thống túi khí an toàn gặp sự cố.
3- Lái xe và người ngồi ghế chưa cài dây an toàn
4- Cửa đóng chưa chặt, có cửa chưa đóng.
Câu 243/ Khi động cơ ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe ô tô?
1- Báo hiệu thiếu đầu phanh.
2- Áp suất lốp không đủ
3- Đang hãm phanh tay
4- Sắp hết nhiên liệu
Câu 244/ Trong các loại nhiên liệu dưới đây, loại nhiên liệu nào giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
1- Xăng và dầu diesel
2- Xăng sinh học và khí sinh học
3- cả ý 1 và ý 2
Câu 245/ Các biện pháp tiết kiệm nhiên liệu khi chạy xe ?
1- Bảo dưỡng xe định kỳ và có kế hoạch lộ trình trước khi chạy xe.
2- Kiểm tra áp suất lốp theo quy định và chạy xe với tốc độ phù hợp với tình trạng mặt đường và mật độ giao thông trên đường.
3- Cả ý 1 và ý 2
Câu 246/ Khi đã đỗ xe ô tô sát lề đường bên phải, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào dưới đây khi mở cửa xuống xe để đảm bảo an toàn?
1 – Quan sát tình hình giao thông phía sau, mở hé cánh cửa, nếu đảm bảo an toàn thì mở cửa ở mức cần thiết để xuống xe ô tô.
2 – Mở hé cánh cửa và quan sát tình hình giao thông phía trước, nếu đảm bảo an toàn thì mở cửa ở mức cần thiết để xuống xe ô tô.
3 – Mở cánh cửa hết hành trình và nhanh chóng ra khỏi xe ô tô.
Câu 247/ Khi lái xe ô tô qua đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông, người lái xe phải xử lí như thế nào để đảm bảo an toàn?
1 – Tạm dừng xe tại vị trí cách đường sắt tối thiểu 5m, hạ cửa kính, tắt các thiết bị âm thanh trên xe, quan sát, nếu không có tàu chạy qua, về số thấp, tăng ga nhẹ để tránh động cơ chết máy cho xe vượt qua.
2 – Tại vị trí cách đường sắt tối thiểu 5m quan sát phía trước, nếu không có tàu chạy, tăng số cao, tăng tốc độ cho xe nhanh chóng vượt qua đường sắt.
Câu 248/ Khi động cơ ô tô có hộp số tự động đi trên đường trơn trượt, lầy lội hoặc xuống dốc cao và dài, người lái xe cần để cần số ở vị trí nào để đảm bảo an toàn ?
1 – Về số thấp, kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.
2 – Giữ nguyên tay số D, kết hợp phanh tay để giảm tốc độ
3 – Về số N(số 0), kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.
Câu 249/ Khi động cơ ô tô đã khởi động, muốn điều chỉnh ghế của người lái, người lái xe phải điều chỉnh cần số ở vị trí nào?
1 – Vị trí N hoặc P hoặc số 0
2 – Vị trí D hoặc số 1
3 – Vị trí R
Câu 250/ Khi điều khiển ô tô có số tự động, người lái xe sử dụng chân như thế nào là đúng?
1 – Không sử dụng chân trái, chân phải điều khiển bàn đạp phanh và bàn đạp ga.
2 – Chân trái điều khiển bàn đạp phanh, chân phải điều khiển bàn đạp ga.
3 – Không sử dụng chân phải, chân trái điều khiển bàn đạp phanh và bàn đạp ga.
Câu 251/ Khi tầm nhìn bị hạn chế bởi sương mù hoặc mưa to, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào ?
1 – Tăng tốc độ, chạy gần xe phía trước, nhìn đèn hậu để định hướng.
2 – Giảm tốc độ, chạy cách xa xe phía trước với khoảng cách an toàn, bật đèn sương mù và đèn chiếu gần
3 – Tăng tốc độ, bật đèn pha vượt qua xe chạy trước
Câu 252/ Khi đèn pha của xe đi ngược chiều gây chói mắt, làm giảm khả năng quan sát trên đường, người lái xe phải xử lí như thế nào để đảm bảo an toàn ?
1 – Giảm tốc độ, nếu cần thiết có thể dừng xe lại.
2 – Bật đèn pha chiếu xa và giữ nguyên tốc độ
3 – Tăng tốc độ, bật đèn pha đối diện xe phía trước.
Câu 253/ Để đạt được hiệu quả phanh cao nhất, người lái xe mô tô phải sử dụng các kĩ năng như thế nào?
1 – Sử dụng phanh trước.
2 – Sử dụng phanh sau
3 – Giảm hết ga; sử dụng đồng thời cả phanh sau và phanh trước.
Câu 254/ Khi lái xe ô tô trên mặt đường có nhiều “ổ gà”, người lái xe phải thực hiện thao tác như thế nào để đảm bảo an toàn?
1 – Giảm tốc độ, về số thấp và giữ đều ga.
2 – Tăng tốc độ cho xe lướt qua nhanh.
3- Tăng tốc độ, đánh lái liên tục để tránh “ổ gà”
Câu 255/ Điều khiển xe ô tô trong trời mưa, người lái xe phải xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?
1- Giảm tốc độ, tăng cường quan sát, không nên phanh gấp, không nên tăng ga hay đánh vô lăng đột ngột, bật đèn pha gần, mở chế độ gạt nước ở chế độ phù hợp để đảm bảo quan sát.
2- Phanh gấp khi xe đi vào vũng nước và tăng ga ngay sau khi ra khỏi vũng nước .
3- Bật đèn chiếu xa, tăng tốc độ điều khiển ô tô qua khỏi khu vực mưa.
Câu 256/ Khi lùi xe, người lái xe xử lý như thế nào để bảo đảm an toàn giao thông ?
1- Quan sát bên trái, bên phải, phía sau xe, có tín hiệu cần thiết và lùi xe với tốc độ phù hợp.
2- Quan sát phía trớc xe và lùi xe với tốc độ nhanh.
3- Quan sát bên trái và phía trước của xe và lùi xe với tốc độ nhanh.
Câu 257/ Điều khiển xe ô tô trong khu vực đông dân cư cần lưu ý điều gì dưới đây?
1- Giảm tốc độ đến mức an toàn, quan sát nhường đường cho người đi bộ;giữ khoảng cách an toàn với các xe phía trước
2- Đ đúng làn đường quy định; chỉ được chuyển làn đường ở nơi cho phép ,nhưng phải quan sát
3- Cả ý 1 và ý 2
Câu 258/ Khi điều khiển xe ô tô nhập vào đường cao tốc người lái xe cần thực hiện như thế nào để bảo đảm an toàn giao thông?
1- Quan sát, phát tín hiệu và lái xe nhập vào làn đường tăng tốc, nhường đường cho các xe đang chạy trên đường cao tốc, khi đủ điều kiện an toàn thì tăng tốc độ cho xe nhập vào làn đường cao tốc.
2- Phát tín hiệu, quan sát các xe đang chạy phía trước, nếu đảm bảo các điều kiện an toàn thì tăng tốc độ cho xe nhập ngay vào làn đường cao tốc
3- Phát tín hiệu và lái xe nhập vào làn đường tăng tốc, quan sát các xe phía sau đang chạy trên đường cao tốc, khi đủ điều kiện an toàn thì giảm tốc độ ,từ từ cho xe nhập vào là đường cao tốc.
Câu 259/ Khi điều khiển xe ô tô ra khỏi đường cao tốc người lái xe cần thực hiện như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông ?
1- Quan sát phía trước để tìm biển báo chỉ dẫn “Lối ra đường cao tốc”, kiểm tra tình trạng giao thông phía sau và bên phải, nếu đảm bảo điều kiện an toàn thì phát hiện và điều khiển xe chuyển dần sang làn đường giảm tốc và ra khỏi đường cao tốc.
2- Quan sát về phía trước để tìm biển báo “ Lối ra đường cao tốc” trường hợp vượt qua “Lối ra đường cao tốc” thì phát tín hiệu di chuyển sang làn đường giảm tốc và lùi xe quay trở lại.
Câu 260/ Người lái xe được dừng xe, đỗ xe trên làn dừng khẩn cấp của đường cao tốc trong trường hợp nào dưới đây?
1- Xe gặp sự cố, tai nạn, hoặc trường hợp khẩn cấp không thể di chuyển bình thường.
2- Để nghỉ ngơi, đi vệ sinh chung, chụp ảnh, làm việc riêng.
3- Cả ý 1 và ý 2.
Câu 261/ Trong trường hợp bất khả kháng, khi dừng xe, đỗ xe trên làn dừng khẩn cấp của đường cao tốc người lái xe phải xử lý như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1- Bật đèn cảnh báo sự cố, di chuyển phương tiện đến vị trí sát lề đường.
2- Sử dụng các thiết bị cảnh báo như chóp nón, biển báo, đèn chớp… đặt phía sau xe để cảnh báo các phương tiện.
3- Gọi số điẹn thoại khẩn cấp của đường cao tốc để được hỗ trợ nếu xe gặp sự cố, tai nạn, hoặc các trường hợp khẩn cấp không thể di chuyển bình thương.
4- Tất cả ý nêu trên.
Câu 262/ Khi điều khiển ôtô đi xuống đường dốc dài, độ dốc cao, người lái xe số tự động cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?
1 – Nhả bàn đạp ga, về số thấp, đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.
3 – Nhả bàn đạp ga, về số (0) đạp phan chân và kéo phanh tay để giảm tốc độ.
Câu 263/ Khi đi từ đường nhánh ra đường chính, người lái xe phải xử lý như nào là đúng quy tắc giao thông?
1- Giảm tốc độ, nhường đường cho xe trên đường chính.
2- Nháy đèn, bấm còi để xe đi trên đường chính biết và tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.
3- Quan sát xe đang đi trên đường chính, nếu là xe có kích thước lớn hơn thì nhường đường, xe có kích thước nhỏ hơn thì tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính
Câu 264/ Khi lái xe mô tô và ô tô, nếu có nhu cầu sử dụng điện thoại để nhắn tin hoặc gọi điện, người lái xe phải thực hiện như thế nào trong các tình huống nêu dưới đây?
1- Giảm tốc độ để đảm bảo an toàn với xe phía trước và sử dụng điện thoại để liên lạc
2- Giảm tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép dừng xe sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc
3- Tăng tốc độ để cách xa xe phía sau, và sử dụng điện thoại để liên lạc.
Câu 265/ Những thói quan nào dưới đây khi điều khiển xe mô tô tay ga tham giao thông dễ gây tai nạn nguy hiểm ?
1- Sử dụng còi
2- Phanh đồng thời cả phanh trước và phanh sau
3- Chỉ sử dụng phanh trước hoặc chỉ sử dụng phanh sau.
Câu 266/ Người ngồi trên xe ô tô cần thực hiệu những tao tác mở cửa như thế nào để xuống xe một cách an toàn?
1- Quan sát gương chiếu hậu hoặc xoay người quan sát phía sau để phát hiện các phương tiện đang di chuyển tới gần, khi đủ điều kiện an toàn, dùng tay cách xa cửa hơn mở hé cửa, sau đó mở ở mức cần thiết để xuống xe.
2- Quan sát tình hình giao thông phía trước, không cần quan sát phía sau và bên mở cửa; mở cánh cửa hết hành trình và nhanh chóng ra khỏi xe ô tô
Câu 267/ Khi điều khiển xe mô tô quay đầu người lái xe cần thực hiện như thế nào để đảm bảo an toàn?
1- Bật tín hiệu rẽ trước khi quay đầu, từ từ giảm tốc độ đến mức có thể dừng lại
2- Chỉ quay đầu xe tại những nơi được phép quay đầu.
3- Quan sát an toàn các phương tiện tới từ phía trước, phía sau, hai bên đồng thời nhường đường cho xe từ bên phải và phía trước đi tới.
4- Tất cả ý nêu trên
Câu 268/ Tay ga trên xe mô tô hai bánh có tác dụng gì trong các trường hợp dưới đây?
1- Để điều khiển xe chạy về phía trước.
2- Để điều tiết công suất độ động cơ qua đó điều khiển tốc độ của xe.
3- Để điều khiển xe chạy lùi.
4- Cả ý 1 và ý 2
Câu 269/ Gương chiếu hậu của xe mô tô hai bánh, có tác dụng gì trong các trường hợp dưới đây ?
1- Để quan sát an toàn phía bên trái khi chuẩn bị rẽ trái
2- Để quan sát an toàn phía bên phải khi chuẩn bị rẽ phải
3- Để quan sát an toàn phía sau cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng
4- Để quan sát an toàn phía trước cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.
Câu 270/ Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe lái xe mô tô hai bánh cần điều khiển tay ga như thế nào trong các trường hợp dưới đây ?
1- Tăng ga thật nhanh, giảm ga từ từ
2- Tăng ga thật nhanh, giảm ga thật nhanh
3- Tăng ga từ từ, giảm ga thật nhanh.
4- Tăng ga từ từ, giảm ga từ từ
Câu 271/ Kỹ thuật cơ bản để giữ thăng bằng khi điều khiển xe mô tô đi trên đường gồ ghề như thế nào trong các trường hợp dưới đây?
1- Đứng thẳng trên giá gác chân lái sau đó hơi gập đầu gối và khuỷu tay, đi chậm để không nẩy quá mạnh.
2- Ngồi lùi lại phía sau, tăng ga nhanh qua đoạn đường xóc.
3- Ngồi lệch sang bên trái hoặc bên phải để lấy thăng bằng qua đoạn đường gồ ghề.
>>> XEM NGAY: Quy định giới hạn độ tuổi học lái xe ô tô mới nhất ở Việt Nam không phải ai cũng biết
PHẦN 5. Cấu tạo và sửa chữa (Từ câu 272 đến 306)
Câu 272/ Chủ phương tiện cơ giới đường bộ có được tự ý thay đổi màu sơn, nhãn hiệu hoặc các đặc tính kỹ thuật của phương tiện so với chứng nhận đăng ký xe hay không ?
1- Được phép thay đổi bằng cách dán đề can với màu sắc phù hợp
2- Không được phép thay đổi.
3- Tuỳ từng loại phương tiện cơ giới đường bộ.
Câu 273/ Xe ô tô tham gia giao thông đường bộ phải đảm bảo các quy định về chất lượng, an toàn kĩ thuật và bảo vệ môi trường nào ghi dưới đây?
1- Kính chắn gió, kính cửa phải là loại kính an toàn, bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển, có đủ hệ thống hãm và hệ thống chuyển hướng có hiệu lực, tay lái của xe ô tô ở bên trái xe, có còi với âm lượng đúng quy chuẩn kĩ thuật.
2- Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói, các kết cấu phải đủ độ bền và đảm bảo tính năng vận hành ổn định.
3- Cả ý 1 và ý 2
Câu 274/ Xe mô tô và xe ô tô tham gia giao thông trên đường bộ phải bắt buộc có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói không?
1- Không bắt buộc
2- Bắt buộc
Câu 275/ Xe ô tô tham gia giao thông trên đường bộ phải có đủ các loại đèn gì ?
1- Đèn chiều sáng gần và xa
2- Đèn soi biển số; đèn báo hãm và đèn tín hiệu
3- Dàn đèn pha trên nóc xe
4- Cả ý 1 và ý 2
Câu 276/ Hãy nêu yêu cầu của kính chắn gió ô tô?
1 – Là loại kính an toàn, kính nhiều lớp, đúng quy cách, không rạn nứt, đảm bảo hình ảnh qua sát rõ ràng, không bị méo mó.
2 – Là loại kính trong suốt, đúng quy cách, không rạn nứt, đảm bảo tầm nhìn cho người điều khiển về phía trước mặt và 2 bên.
Câu 277/ Hãy nêu yêu cầu về an toàn kĩ thuật đối với bánh xe lắp cho ô tô?
1- Đủ số lượng, đủ áp suất, đúng cỡ lốp của nhà sản xuất hoặc tài liệu kĩ thuật quy định, lốp bánh dẫn hướng 2 bên cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp đồng đều, không sử dụng lốp đắp, lốp không mòn dẫn dến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất, không nứt vỡ, phồng rộp làm hở sợi mành.
2- Vành, đĩa vành đúng kiểu loại, không rạn nứt, cong vênh, bánh xe quay trơn, không bó kẹt hoặc cọ sát vào phần khác, moay ơ không bị rơ, lắp đặt chắc chắn, đủ các chi tiết kẹp chặp và phòng lỏng.
3- Cả ý 1 và ý 2
Câu 278/ Âm lượng của còi điện lắp trên ô tô (đo ở độ cao 1,2m với khoảng cách 2m tính từ đầu xe) là bao nhiêu?
1 – Không nhỏ hơn 90dB (A), không lớn hơn 115dB (A).
2 – Không nhỏ hơn 80dB (A), không lớn hơn 105dB (A).
3 – Không nhỏ hơn 70dB (A), không lớn hơn 90dB (A)
Câu 279/ Mục đích của bảo dưỡng thường xuyên đối với xe ô tô có tác dụng gì?
1- Bảo dưỡng ô tô thường xuyên làm cho ô tô luôn luôn có tính năng kĩ thuật tốt, giảm cường độ hao mòn của các chi tiết.
2- Ngăn ngừa và phát hiện kịp thời các hư hỏng và sai lệch kĩ thuật để khắc phục, giữ gìn được hình thức bên ngoài.
3-Cả ý 1 và ý 2
Câu 280/ Trong các nguyên nhân nêu dưới đây, nguyên nhân nào làm động cơ diezen không nổ?
1 – Hết nhiên liệu, lõi lọc nhiên liệu bị tắc, lọc khí bị tắc, nhiên liệu lẫn không khí, tạp chất
2 – Hết nhiên liệu, lõi lọc nhiên liệu bị tắc, lọc khí bị tắc, nhiên liệu lẫn không khí, không có tia lửa điện
3 – Hết nhiên liệu, lõi lọc nhiên liệu bị tắc, lọc khí bị tắc, nhiên liệu lẫn không khí và nước, không có tia lửa điện
Câu 281/ Hãy nêu yêu cầu kĩ thuật đối với gạt nước lắp trên ô tô?
1- Đầy đủ số lượng, lắp đặt chắc chắn, hoạt động bình thường.
2- Lưỡi gạt không quá mòn, diện tích quét đảm bảo tầm nhìn của người lái.
3- Cả ý 1 và ý 2
Câu 282/ Hãy nêu yêu cầu về an toàn kĩ thuật đối với dây đai an toàn lắp trên ô tô.
1 – Đủ số lượng, lắp đặt chắc chắn không bị rách, đứt, khoá cài đóng, mở nhẹ nhàng, không tự mở, không bị kẹt, kéo ra thu vào dễ dàng, cơ cấu hãm giữ chặt dây khi giật dây đột ngột.
2 – Đủ số lượng, lắp đặt chắc chắn không bị rách, đứt, khoá cài đóng, mở nhẹ nhàng, không tự mở, không bị kẹt, kéo ra thu vào dễ dàng, cơ cấu hãm mở rakhi giật dây đột ngột.
3 – Cả ý 1 và ý 2
Câu 283/ Thế nào là động cơ 4 kỳ?
1 – Là loại động cơ: để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, pít tông thực hiện 2 (hai) hành trình, trong đó có 1 lần sinh công.
2 – Là loại động cơ: để hoàn thành 1 chu trình công tác của động cơ, pít tông thực hiện 4 (bốn) hành trình, trong đó có 1 lần sinh công.
Câu 284/ Công dụng của hệ thống bôi trơn đối với động cơ ô tô?
1- Cung cấp một lượng dầu bôi trơn đủ và sạch dưới áp suất nhất định đi bôi trơn cho các chi tiết của động cơ để giảm ma sát, giảm mài mòn, làm kín, làm sạch, làm mát và chống gỉ
2- Cung cấp một lượng nhiên liệu đầy đủ và sạch để cho động cơ ô tô hoạt động
3- Cả ý 1 và ý 2
Câu 285/ Niên hạn sử dụng của ô tô tải ( tính bắt đầu từ năm sản xuất) là bao nhiêu năm?
1- 15 năm
2- 20 năm
3- 25 năm
Câu 286/ Niên hạn sử dụng của ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi ( tính bắt đầu từ năm sản xuất) là bao nhiêu năm?
1- 5 năm
2- 20 năm
3- 25 năm
Câu 287/ Hãy nêu công dụng của động cơ ô tô?
1 – Khi làm việc, nhiệt năng được biến đổi thành cơ năng làm trục khuỷu động cơ quay, truyền lực đến các bánh xe chủ động tạo ra chuyển động tịnh tiến cho ô tô.
2 – Khi làm việc, cơ năng được biến đổi thành nhiệt năng và truyền đến các bánh xe chủ động tạo ra chuyển động tịnh tiến cho ô tô.
3 – Cả ý 1 và ý 2 .
Câu 288/ Hãy nêu công dụng hệt thống truyền lực của ô tô?
1 – Dùng để truyền mô men quay từ động cơ tới các bánh xe chủ động của ô tô.
2 – Dùng thay đổi hướng chuyển động hoặc giữ cho ô tô chuyển động ổn định theo hướng xác định
3 – Dùng để giảm tốc độ, dừng chuyển động của ô tô.
Câu 289/ Hãy nêu công dụng ly hợp (côn) của ô tô?
1 – Dùng để truyền mô men xoắn giữa các trục không cùng nằm trên một đường thẳng và góc lệch trục luôn thay đổi trong quá trình ô tô chuyển động.
2 – Dùng để truyền hoặc ngắt truyền động từ động cơ ô tô đến hộp số của ô tô
3 – Dùng để truyền truyền động từ hộp số đến bánh xe chủ động của ô tô.
Câu 290/ Hãy nêu công dụng hộp số của ô tô?
1 – Truyền và tăng mô men xoắn giữa các trục vuông góc nhau, đảm bảo cho các bánh xe chủ động quay với tốc độ khác nhau khi sức cản chuyển động ở hai bánh xe 2 bên không bằng nhau.
2 – Truyền và thay đổi mô men xoắn giữa các trục không cùng nằm trên một đường thẳng và góc lệch trục luôn thay đổi trong quá trình ô tô chuyển động, chuyển số êm dịu, dễ điều khiển.
3 – Truyền và thay đổi mô men từ động cơ đến bánh xe chủ động, cắt truyền động từ động cơ đến bánh xe chủ động, bảo đảm cho ô tô chuyển động lùi.
Câu 291/ Hãy nêu công dụng hệ thống lái của ô tô?
1 – Dùng thay đổi mô men quay từ động cơ tới các bánh xe chủ động khi ô tô chuyển động theo hướng xác định.
2 – Dùng để thay đổi mô men quay giữa các trục vuông góc nhau khi ô tô chuyển động theo hướng xác định.
3 – Dùng để thay đổi hướng chuyển độnghoặc giữ cho ô tô chuyển động ổn định theo hướng xác định.
Câu 292/ Hãy nêu công dụng hệ thống phanh của ô tô?
1 – Dùng để thay đổi tốc độ, dừng chuyển động của ô tô và giữ cho ô tô đứng yên trên dốc.
2 – Dùng để thay đổi hướng chuyển động hoặc giữ cho ô tô chuyển động theo hướng xác định
3 – Dùng để truyền hoặc ngắt truyền động từ động cơ tới bánh xe chủ động của ô tô.
Câu 293/ Đèn phanh trên xe mô tô có tác dụng gì ?
1- Có tác dụng cảnh báo cho các xe phía sai biết được xe đang giảm tốc để chủ động tránh hoặc giảm tốc để tránh va chạm
2- Có tác dụng định vị vào ban đêm với các xe từ phía sau tới để tránh va chạm
3- Cả ý 1 và ý 2
Câu 294/ Khi động cơ ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe ô tô?
1- Nhiệt độ nước làm mát động cơ quá ngưỡng cho phép
2- áp suất lốp không đủ
3- Đang hãm phanh tay
4- Cần kiểm tra động cơ.
Câu 295/ Khi động cơ ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe ô tô?
1- Báo hiệu hệ thống chống bó cứng khi phanh bị lỗi.
2- Áp suất lốp không đủ
3- Đang hãm phanh tay
4- Cần kiểm tra động cơ.
Câu 296/ Khi động cơ ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe ô tô?
1- Báo hiệu thiếu dầu phanh
2- Áp suất lốp không đủ
3- Đang hãm phanh tay
4- Sắp hết nhiên liệu.
297/ Khi động cơ ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe ô tô?
1- Báo hiệu hệ thống chống bó cứng khi phanh bị lỗi.
2- Áp suất lốp không đủ
3- Đang hãm phanh tay
4- Sắp hết nhiên liệu.
Câu 298/ Khi khởi động xe số tự động có trang bị chìa khoá thông minh có cần đạp hết hành trình bàn đạp chân phanh?
1- Đạp hết hành trình bàn đạp chân phanh
2- Không cần đạp phanh.
Câu 299 / Ắc quy được trang bị trên xe ô tô có tác dụng gì ?
1- Giúp người lái xe kịp thời tạo xung lực tối đa lên hệ thống phanh trong khoảng khắc đầu tiên của tình huống khẩn cấp.
2- Ổn định chuyển động của xe ô tô khi đi vào đường vòng
3- Hỗ trợ người lái xe khởi hành ngang dốc
4- Để tích trữ điện năng, cung cấp cho các phụ tải khi máy phát chưa làm việc.
Câu 300/ Máy phát điện được trang bị trên xe ô tô có tác dụng gì ?
1- Để phát điện năng cung cấp cho các phụ tải làm việc và nạp điện cho ắc quy.
2- Ổn định chuyển động của xe ô tô khi đi vào đường vòng
3- Hỗ trợ người lái xe khởi hành ngang dốc
4- Để tích trữ điện năng và cung cấp điện cho các phụ tải làm việc .
Câu 301 / Dây đai an toàn được trang bị trên xe ô tô có tác dụng gì ?
1- Để phát điện năng cung cấp cho các phụ tải làm việc và nạp điện cho ắc quy.
2- Ổn định chuyển động của xe ô tô khi đi vào đường vòng.
3- Giữ chặt người lái và hành khách trên ghế ngồi khi xe ô tô đột ngột dừng lại
4- Để tích trữ điện năng và cung cấp điện cho các phụ tải làm việc .
Câu 302/ Túi khí được trang bị trên xe ô tô có tác dụng gì ?
1- Giữ chặt người lái và hành khách trên ghế ngồi khi xe ô tô đột ngột dừng lại
2- Giảm khả năng va đập của một số bộ phận cơ thể quan trọng với các vật thể trong xe
3- Hấp trụ một phần lực va đập lên người lái và hành khách
4. Cả ý 1 và ý 2
Câu 303/ Khi động cơ ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe ô tô?
1- Nhiệt độ nước làm mát động cơ quá ngưỡng cho phép
2- áp suất lốp không đủ
3- Đang hãm phanh tay
4-Hệ thống lái gặp trục trặc.
Câu 304/ Trên xe ô tô có trang bị thiết bị như hình vẽ có tác dụng gì ?
1- Dùng để kích (hay nâng) xe ô tô
2- Vặn ốp lắp bánh xe
3- Ổn định chuyển động của xe ô tô khi đi vào đường vòng.
4-Giữ chặt người lái và hành khách trên ghế ngồi khi xe ô tô đột ngột dừng lại
Câu 305/ Trên xe ô tô có trang bị thiết bị như hình vẽ có tác dụng gì ?
1- Thay lốp xe.
2- Chữa cháy
3- Phá cửa kính xe ô tô trong các trường hợp khẩn cấp.
4- Vặn ốc để tháo lắp bánh xe.
Câu 306/ Trên xe ô tô có trang bị thiết bị như hình vẽ có tác dụng gì ?
1- Thay lốp xe.
2- Chữa cháy trong các trường hợp hoả hoạn
3- Phá cửa kính xe ô tô trong các trường hợp khẩn cấp.
4- Cầm máu cho người bị nạn
>>> MỜI BẠN XEM TIẾP: Ôn thi GPLX với 600 câu hỏi & đáp án thi lý thuyết lái xe ô tô MỚI NHẤT - Phần 2
Hy vọng qua bộ 600 câu hỏi lý thuyết lái xe ô tô B2 mà Hocthilaixe.com chia sẻ ở trên các bạn sẽ không còn lo lắng khi thi sát hạch lý thuyết lái xe ô tô nữa.